ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1478/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHÉP KÍN KHU DÂN CƯ
THÔN TRUNG TRỮ, XÃ NINH GIANG, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg
ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1379/TTr-SXD ngày 27/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép
kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung
sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã
Ninh Giang, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Vị trí và
phạm vi ranh giới lập đồ án xác định theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A,
1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015: Là khu đất ở mới có ký hiệu
O3 trong lô đất VIII-08 thuộc tiểu
khu 1-3-A; nằm trên địa phận xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, ranh giới cụ thể như
sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp đường hiện
trạng thôn Trung Trữ;
- Phía Nam giáp nghĩa trang thôn
Trung Trữ;
- Phía Đông giáp khu đất quy hoạch
khu trung tâm Trung Trữ.
2. Quy mô diện tích: 23.748 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng
nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng
theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu được duyệt.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Hạng
mục sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất ở
|
8.867
|
37,34
|
1
|
Đất ở liền kề
|
4.521
|
|
2
|
Đất ở biệt thự
|
4.346
|
|
II
|
Đất Cây xanh
|
2.166
|
9,12
|
III
|
Đất giao thông
|
12.715
|
53,54
|
|
Tổng
|
23.748
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng:
- Khu Cây xanh thể dục thể thao có diện
tích 2.166m2 phục vụ sinh hoạt cho dân cư trong khu quy hoạch và các
khu vực lân cận.
- Các công trình công cộng (Nhà văn
hóa, trường mầm non, công trình thương mại, y tế) sử dụng chung với các công
trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
2.2. Khu vực nhà ở:
a) Nhà ở liền kề: Bao gồm 29 lô đất
(có ký hiệu từ B1 đến B29, có diện tích lô đất từ 144m2 đến 284m2),
tầng cao công trình không quá 04 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi
nhà liền kề các tuyến đường là 3m. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp
với cảnh quan khu vực.
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 12 lô đất
(có ký hiệu từ A1 đến A12, có diện tích lô đất từ 348m2 đến
389m2), tầng cao công trình không quá 04 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, khoảng lùi nhà ở biệt thự ở các tuyến đường là 3m và được trồng
cây xanh có bóng mát trước công trình nhằm tạo sự hài hòa với khung cảnh xung
quanh. Hình thức kiến trúc công trình mái dốc, lợp ngói (hoặc dán ngói), lợp tôn, màu sắc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên khu vực.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là: 5m + 9m + 5m = 19m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2;
3-3; 4-4; 5-5 là: 4m + 7m + 4m = 15m.
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa
- Cao độ khống chế nền xây dựng:
+2,8m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống B600. Hệ thống thoát
nước mưa khu quy hoạch được thu dẫn vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch
phân khu được duyệt. Khi hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch chưa xây dựng,
thoát nước mưa được thu gom vào kênh cứng nằm ở phía Nam khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên (Sơ đồ và tiết diện hệ thống
thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước D110 khu trung tâm Trung
Trữ tại phía Đông khu vực quy hoạch.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ từ D63 và D90, đoạn qua đường dùng ống lồng
thép đen D110, các tuyến ống cấp
nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước
theo hồ sơ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ lộ 972 lưới điện
trung áp huyện Hoa Lư, dẫn về trạm biến áp đặt tại khu vực nghiên cứu bằng cáp
trung thế 10KV.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm
biến áp 180KVA-10(22)/0,4KV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông.
- Đường dây hạ thế và đường dây chiếu
sáng đi trên các cột ly tâm bê tông.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô
đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông. Nước thải dẫn
về phía Đông Bắc, đổ ra hệ thống đường ống nước thải D300 về trạm xử lý nước thải
ở khu vực theo quy hoạch phân khu. Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống
thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư
hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định. (Sơ đồ và tiết
diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các tổ chức và nhân dân
biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, 3.
Nt11.01daqh
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|