ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1506/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI
UBND CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 2083/TTr-SGDĐT ngày 29/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau, trong đó gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 04 thủ tục hành
chính giữ nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại
cấp xã của Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố Cà Mau; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam thuộc Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- Phòng NC (N);
- Lưu: VT,Ktr07/10
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC CHI TIẾT
1. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
TT-CMU-218191-TT
|
Xác nhận đơn xin dự tuyển vào THPT đối với người
học đã tốt nghiệp THCS từ những năm trước
|
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh
THCS và THPT.
|
2. Thủ tục hành chính giữ nguyên
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
TT-CMU- 218176-TT
|
Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
2
|
TT-CMU-218182-TT
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
3
|
TT-CMU-218186-TT
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục
|
4
|
TT-CMU-218190-TT
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
B. DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Công khai
|
1
|
TT-CMU- 218176-TT
|
Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
|
2
|
TT-CMU-218182-TT
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
|
3
|
TT-CMU-218186-TT
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục
|
|
4
|
TT-CMU-218190-TT
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
|
5
|
TT-CMU-218191-TT
|
Xác nhận đơn xin dự tuyển vào THPT đối với người
học đã tốt nghiệp THCS từ những năm trước
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG CẤP XÃ
1. Thủ tục:
Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu liên hệ
trực tiếp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn
và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian trong giờ hành chính các ngày làm việc
hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian
quy định nêu trên. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện cho phép thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo
có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục. Trường hợp không cho phép thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ. Thông báo cần nêu rõ lý do không cho phép thành lập và hướng giải quyết.
Bước 3: Trả kết quả.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (bản chính);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp
lệ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục được thành lập chỉ nhằm thực hiện mục tiêu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ mầm non, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình, phù hợp với nhu cầu của
địa phương, góp phần cùng Nhà nước chăm lo cho sự nghiệp giáo dục;
b) Có đủ số lượng giáo viên theo tiêu
chuẩn quy định Điều 22 và điểm đ, khoản 1 Điều 19 của Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT;
c) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu bảo đảm theo quy định tại Điều
30 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT;
d) Người đứng tên xin phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (sau đây gọi chung là chủ nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục) phải đủ các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 16 của Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT, có bản cam kết bảo đảm an
toàn cho trẻ khi trẻ ở nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
đ) Số lượng trẻ em trong 1 (một) cơ sở
giáo dục mầm non tư thục không quá 50 (năm mươi) trẻ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thủ tục:
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu liên hệ
trực tiếp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn
và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Thời gian trong giờ hành chính các ngày làm việc
hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian
quy định nêu trên. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
- Trong thời hạn 10 ngày, Phòng
Giáo dục và Đào tạo tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 3: Trả kết quả.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập (bản chính);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép thành lập.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các
gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ theo quy
định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại
Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tục: Sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu liên hệ
trực tiếp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn
và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian
quy định nêu trên. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể đầy đủ một lần để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và
ghi phiếu hẹn.
Bước 3: Trả kết quả.
Theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, trình phiếu
hẹn để nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin phép sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của tổ chức, cá nhân (bản chính).
Trong đó cần nêu rõ phương án sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục
phù hợp với các yêu cầu quy định tại Điều lệ trường mầm non, Quy chế này và điều
kiện thực tế địa phương;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Giấy chứng nhận đất đai, tài sản hợp
lệ.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia
đình, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ,
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ;
- Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và
nhân viên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
4. Thủ tục: Giải
thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu liên hệ
trực tiếp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn
và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian trong giờ hành chính các ngày
làm việc hàng tuần (trừ nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian
quy định nêu trên. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể đầy đủ một lần để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và
ghi phiếu hẹn.
Bước 3: Trả kết quả.
Theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ liên hệ bộ phận tiếp nhận kết quả, trình phiếu hẹn để
nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra,
biên bản kiểm tra, các văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường
hợp vi phạm phải giải thể theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư
thục.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về
quản lý, tổ chức, hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục không còn phù hợp với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị chính đáng của tổ chức,
cá nhân đứng tên xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động trường mầm non tư thục;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày
15/7/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thủ tục: Xác
nhận đơn xin dự tuyển vào THPT đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những
năm trước
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu liên hệ trực tiếp với
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định. Thời gian trong giờ hành chính các ngày làm việc
hàng tuần (trừ nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ.
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định
nêu trên. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể đầy đủ một lần để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục.
- Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và
ghi phiếu hẹn.
Bước 3: Trả kết quả.
Theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn,
người nộp hồ sơ liên hệ bộ phận tiếp nhận kết quả, trình phiếu hẹn để nhận kết
quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ: Đơn xin xác
nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi
phạm pháp luật (bản chính).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận
đủ hồ sơ vào cuối giờ buổi chiều).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận đơn.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong độ tuổi Quy định tại Điều 37.
Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là
15 tuổi.
- Đối với những học sinh được học vượt
lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định
thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt
nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số,
học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước
ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh THCS
và THPT.
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học