Luật Đất đai 2024

Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 15/2025/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 14/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Hồ Đức Phớc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2025/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, gồm:

a) Máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh;

b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung;

c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định riêng do cơ quan, người có thẩm quyền quy định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng áp dụng của Quyết định này, gồm:

a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm các tổ chức chính trị - xã hội), đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị);

b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quyết định, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

2. Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơ chế tài chính, cơ chế quản lý tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được sử dụng làm một trong các căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, thuê, quản lý, sử dụng, xử lý máy móc, thiết bị.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh được xác định theo từng chức danh, chức vụ. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh, chức vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc vì lý do khác mà không còn giữ chức vụ đó nữa nhưng máy móc, thiết bị đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế, thanh lý theo quy định thì người kế nhiệm tiếp tục sử dụng, không trang bị mới; trừ trường hợp máy móc, thiết bị được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo chức vụ đang công tác.

Đối với các chức danh, chức vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị không quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền về chức danh, chức vụ đó tương đương với chức danh, chức vụ nào quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này hoặc xác định chức danh, chức vụ tương đương theo mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng, mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.

4. Số lượng và mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh, phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và mức giá cụ thể.

5. Nguyên tắc xác định mức giá máy móc, thiết bị:

a) Mức giá máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này khi thực hiện mua mới là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: phí vận chuyển; phí lắp đặt; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; chi phí khác có liên quan;

b) Mức giá máy móc, thiết bị làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp giao, điều chuyển, chuyển đổi công năng sử dụng máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với máy móc, thiết bị chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định của pháp luật); cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định đối với trường hợp máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có giá trị còn lại hoặc giá trị đánh giá lại cao hơn mức giá tối đa quy định tại Quyết định này.

6. Phòng làm việc quy định tại Quyết định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).

7. Máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được thay thế khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Mục A Phụ lục I, Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Số lượng và mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định này và khoản 3, khoản 4 Điều này.

3. Trường hợp cần thiết bổ sung số lượng máy móc, thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều này hoặc bổ sung các loại máy móc, thiết bị khác ngoài các máy móc, thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều này để phục vụ Chính phủ điện tử, số hóa, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhiệm vụ được giao thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định; cụ thể:

a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung ương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

b) Ban Thường trực Ủy bạn Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

d) Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d, điểm e khoản này;

e) Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với trường hợp không có Hội đồng quản lý) quyết định đối với đơn vị mình.

4. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá máy móc, thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này, việc điều chỉnh mức giá được quy định như sau:

a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn không quá 15% so với mức giá quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn từ trên 15% đến không quá 30% so với mức giá quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung

1. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung, gồm:

a) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc;

b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị và máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng, bao gồm: thang máy; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin; điều hòa; camera; âm thanh; thiết bị vệ sinh; bàn, ghế hội trường, phòng họp; máy phát điện; máy bơm nước; tivi; màn hình LED; máy chiếu; các máy móc, thiết bị khác.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Mục B Phụ lục I, Mục B Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này và khoản 4 Điều 3, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Quyết định này;

b) Số biên chế làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại điểm a khoản này là số lượng biên chế hoặc số người làm việc được cơ quan, người có thẩm quyền giao, phê duyệt hoặc theo đề án vị trí việc làm được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và số lượng người làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật tại thời điểm xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

c) Căn cứ tổng số lượng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng máy móc, thiết bị trang bị tại từng phòng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình;

d) Máy móc, thiết bị trong tiêu chuẩn, định mức quy định tại điểm a khoản này là máy móc, thiết bị có chức năng riêng. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu trang bị máy móc, thiết bị tích hợp đa chức năng (như in, photocopy, scan, các chức năng khác) thì số lượng tối đa của máy móc, thiết bị tích hợp đa chức năng áp dụng theo số lượng tối đa của máy móc, thiết bị có mức giá tối đa cao nhất; mức giá tối đa của máy móc, thiết bị tích hợp đa chức năng không vượt quá tổng mức giá tối đa của máy móc, thiết bị có chức năng riêng đó; không trang bị riêng loại máy móc, thiết bị có chức năng đã tích hợp.

3. Việc trang bị máy móc, thiết bị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 này quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc thay thế các loại máy móc, thiết bị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này xác định theo chủng loại, số lượng của máy móc, thiết bị được thay thế; mức giá máy móc, thiết bị thay thế được xác định phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại máy móc, thiết bị tương ứng.

Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng, gồm:

a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;

b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác ngoài máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại điểm a khoản này.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

a) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này;

c) Trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn hoặc chưa quy định chi tiết hướng dẫn đầy đủ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này rà soát để thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này cho phù hợp với quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản này là máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này nhưng có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình và mức giá cao hơn theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tự xác định trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc; máy móc, thiết bị phục vụ công tác bí mật nhà nước; máy móc, thiết bị trang bị cho phòng tiếp dân, bộ phận một cửa; máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này.

4. Mức giá máy móc, thiết bị chuyên dùng trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng do cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này quyết định phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại máy móc, thiết bị tương ứng.

5. Việc quy định và quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định trang bị các loại máy móc, thiết bị này.

6. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương được sử dụng quy định tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này để xây dựng phương án, quyết định, tổ chức việc bố trí, sắp xếp, xử lý máy móc, thiết bị khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp kể từ ngày Quyết định này được ký ban hành.

2. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp mua sắm tài sản, trang thiết bị đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện mua sắm thì được điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà còn phù hợp thì tiếp tục thực hiện theo văn bản đã ban hành cho đến khi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng mới. Trong trường hợp này, cơ quan, người có thẩm quyền có văn bản thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để thực hiện.

3. Đối với máy móc, thiết bị đã được trang bị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị đã được trang bị cho đến khi thực hiện thanh lý hoặc được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

4. Đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này mà đang được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn nhóm chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức theo chức danh, chức vụ được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn.

5. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trong thời gian được kéo dài theo kết luận của cấp có thẩm quyền, quy định của cơ quan, người có thẩm quyền thì được tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị đã trang bị; trường hợp còn thiếu, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí trong máy móc, thiết bị hiện có của xã cho các chức danh này.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định này.

2. Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và việc thực hiện quy định tại Quyết định này; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật;

b) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.

3. Thanh tra Chính phủ và các cơ quan có chức năng thanh tra có trách nhiệm:

a) Tổ chức thanh tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và việc thực hiện quy định tại Quyết định này;

b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

A. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH

STT

Máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa (Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

I

Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội

Được bố trí theo yêu cầu công tác

II

Thường trực Ban Bí thư; Ủy viên Bộ Chính trị; Ủy viên Ban Bí thư; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

30

2

Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

30

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

38

III

- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức; Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó Chủ tịch - Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

20

2

Tủ đựng tài liệu

03 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

30

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

30

IV

- Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;

- Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư;

- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

15

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

25

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

25

V

- Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương; Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách;

- Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân; Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Trưởng ban chuyên trách hoặc Ủy viên chuyên trách các Ban Chỉ đạo ở trung ương; Ban Chỉ đạo do Thủ tướng, Phó Thủ tướng làm Trưởng ban Chỉ đạo; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;

- Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Tổng Giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Phó Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Tổng Giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Giám đốc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng, Trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương; Ủy viên Hội đồng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;

- Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Giám đốc các Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

13

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

20

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

20

VI

- Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Viện trưởng, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và tương đương, Đảng ủy trực thuộc trung ương;

- Phó Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Phó Trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

13

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định

01 chiếc

1,5

7

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

15

VII

- Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương;

- Trưởng, Phó Trưởng phòng, khoa và tương đương trực thuộc các Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; các cơ quan, đơn vị thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 bộ hoặc 01 chiếc

20

4

Máy in

01 chiếc

13

5

Điện thoại cố định

01 chiếc

1

6

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

13

VIII

- Chuyên viên và các chức danh tương đương;

- Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

7

2

Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 bộ hoặc 01 chiếc

20

4

Điện thoại cố định

01 chiếc

1

B. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG TRANG BỊ TẠI PHÒNG LÀM VIỆC

STT

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa (Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

1

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ/01 phòng làm việc

13

2

Máy in

01 chiếc/03 biên chế

13

3

Máy scan tài liệu

01 chiếc/15 biên chế

22

4

Máy hủy tài liệu

01 chiếc/15 biên chế

10

5

Máy photoсору

01 chiếc/15 biên chế

110

6

Giá đựng tài liệu

01 chiếc/10 biên chế

1,5

Ghi chú:

- Mức giá mua tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy tính bảng, thiết bị công nghệ thông tin tương ứng chưa bao gồm bản quyền sản phẩm phần mềm, phần mềm hệ thống, các loại phần mềm ứng dụng khác.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại số thứ tự 1 Mục B áp dụng đối với phòng làm việc của các chức danh quy định tại điểm VIII Mục A.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại số thứ tự 2 Mục B áp dụng đối với các chức danh quy định tại điểm VIII Mục A.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 3, 4, 5 và 6 Mục B áp dụng đối với toàn bộ các chức danh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Trường hợp thay thế riêng lẻ bàn hoặc ghế của bộ bàn ghế thì mức giá của bàn bằng 60% mức giá của 01 bộ bàn ghế, mức giá của ghế bằng 40% mức giá của 01 bộ bàn ghế.

- Trường hợp khi tính toán tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 2, 3, 4, 5 và 6 Mục B ra số thập phân thì được làm tròn lên (Ví dụ: Làm tròn số 0,21 thành 1; làm tròn số 9,68 thành 10).

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

A. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH

STT

Máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa (Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

I

Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

30

2

Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2.5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

30

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

38

II

- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức;

- Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh); Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

20

2

Tủ đựng tài liệu

03 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

30

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

30

III

- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);

- Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

15

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

10

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

2,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

25

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

25

IV

- Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

13

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

22

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

22

V

- Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;

- Giám đốc sở, Trưởng các cơ quan, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

13

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,5

7

Bộ bàn ghế họp

01 bộ

20

8

Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

20

VI

- Phó Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thư ký Bí thư tỉnh ủy, thành ủy;

- Phó Giám đốc sở, Phó Trưởng các cơ quan, ban, ngành và tương đương thuộc địa phương; Ủy viên Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương;

- Bí thư Đảng ủy cấp xã và tương đương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

13

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn

01 bộ

20

4

Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 chiếc

25

5

Máy in

01 chiếc

13

6

Điện thoại cố định

01 chiếc

1,5

7

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

15

VII

- Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các ban, cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;

- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương của sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, cấp xã;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

2

Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 bộ hoặc 01 chiếc

20

4

Máy in

01 chiếc

13

5

Điện thoại cố định

01 chiếc

1

6

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

13

VIII

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, ban, cơ quan và tương đương cấp xã;

- Chuyên viên và các chức danh tương đương thuộc địa phương (bao gồm công chức cấp xã);

- Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

1

Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

7

2

Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

7

3

Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương

01 bộ hoặc 01 chiếc

20

4

Điện thoại cố định

01 chiếc

1

B. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG TRANG BỊ TẠI PHÒNG LÀM VIỆC

STT

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa (Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

1

Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ/01 phòng làm việc

13

2

Máy in

01 chiếc/03 biên chế

13

3

Máy scan tài liệu

01 chiếc/15 biên chế

22

4

Máy hủy tài liệu

01 chiếc/15 biên chế

10

5

Máy photoсору

01 chiếc/15 biên chế

110

6

Giá đựng tài liệu

01 chiếc/10 biên chế

1,5

Ghi chú:

- Mức giá mua tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy tính bảng, thiết bị công nghệ thông tin tương ứng chưa bao gồm bản quyền sản phẩm phần mềm, phần mềm hệ thống, các loại phần mềm ứng dụng khác.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại số thứ tự 1 Mục B áp dụng đối với phòng làm việc của các chức danh quy định tại điểm VII Mục A.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại số thứ tự 2 Mục B áp dụng đối với các chức danh quy định tại điểm VIII Mục A.

- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 3, 4, 5 và 6 Mục B áp dụng đối với toàn bộ các chức danh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Trường hợp thay thế riêng lẻ bàn hoặc ghế của bộ bàn ghế thì mức giá của bàn bằng 60% mức giá của 01 bộ bàn ghế, mức giá của ghế bằng 40% mức giá của 01 bộ bàn ghế.

- Trường hợp khi tính toán tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 2, 3, 4, 5 và 6 Mục B ra số thập phân thì được làm tròn lên (Ví dụ: Làm tròn số 0,21 thành 1; làm tròn số 9,68 thành 10).

17
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 15/2025/QD-TTg

Hanoi, June 14, 2025

 

DECISION

ON STANDARDS AND NORMS FOR THE USE OF MACHINERY AND EQUIPMENT

Pursuant to the Law on Government Organization in 2025;

Pursuant to the Law on Local Government Organization in 2025;

Pursuant to the Law on Management and Use of Public Property dated June 21, 2017;

Pursuant to the Law on amendments to Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, and Law on Penalties for Administrative Violations dated November 29, 2024;

At the request of the Minister of Finance;

The Prime Minister promulgates the Decision on standards and norms for the use of machinery and equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL REGULATIONS

Article 1. Scope

1. This decision regulates the standards and norms for the use of machinery and equipment of authorities, organizations, and units prescribed in clause 1, Article 2 of this Decision including:

a) Machinery and equipment serving the works related to titles;

b) Machinery and equipment serving general activities;

c) Specialized machinery and equipment.

2. The standards and norms for the use of machinery and equipment of overseas Vietnamese authorities shall comply with separate regulations issued by the Government.

3. The standards and norms for the use of machinery and equipment that are special assets, specialized assets, and assets serving management work in units of the People's Armed Forces shall comply with separate regulations prescribed by the competent authority or person.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) State authorities, authorities of the Communist Party of Vietnam, the Vietnam Fatherland Front Committee (including socio-political organizations), public service providers, and management boards of projects using state capital (hereinafter referred to as authorities, organizations, and units);

b) Organizations and individuals involved in determining, deciding, and applying the standards and norms for the use of machinery and equipment.

2. State financial organizations outside the budget that apply the financial mechanism and asset management mechanism of public service providers shall follow the standards and norms for the use of machinery and equipment as prescribed in this Decision.

Article 3. Principles for application of standards and norms

1. The standards and norms for the use of machinery and equipment prescribed in this Decision shall be used as one of the grounds for planning and making budget estimates; allocation, procurement, leasing, management, use, and handling of machinery and equipment.

2. The standards and norms for the use of machinery and equipment serving the works related to titles shall be determined according to each position or title. In the case where one person holds multiple positions or titles, the highest standard shall be applied. When the predecessor retires, transfers, or no longer holds that position for other reasons but the machinery and equipment have not yet met the conditions for replacement or liquidation, the successor shall continue to use them, except in cases where the machinery and equipment are decided to be handled by the competent authority in accordance with the laws on management and use of public assets.

An alternate member of the Central Committee of Communist Party of Vietnam who is currently is entitled to the standards and norms for the use of machinery and equipment in accordance with the position they are holding.

For positions and titles in authorities, organizations, and units that are not specifically prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision, the competent authority or person shall determine the standards and norms for positions or titles equivalent to those prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision, or shall determine positions or titles based on the salary level or the equivalent position allowance coefficient corresponding to the positions or titles prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision.

3. For projects using ODA, concessional loans, or aids with specific regulations on the types, quantities, and prices of machinery and equipment serving management and implementation of projects, the projects shall follow the signed agreements or project documents approved by the competent authority. In cases where the Agreement or project documents do not specify details, the standards and norms for the use of machinery and equipment shall comply with regulations prescribed in this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Principles for determining the price of machinery and equipment include:

a) The prices of machinery and equipment prescribed in this Decision, upon new purchase, include all taxes in accordance with the law after deducting discounts or reductions (if any); and exclude transportation fees; installation fees; insurance fees; fees for issuing technical safety and environmental protection inspection certificates; and other relevant costs.

b) The price of machinery and equipment used as the grounds for determining standards and norms in cases of allocation, transfer, or change of usage purposes for used machinery and equipment shall be the remaining value recorded in the accounting books or the re-determined value in accordance with the law (for machinery and equipment not yet tracked in accounting books or in cases requiring revaluation upon handling in accordance with the law). The competent authority or person responsible for allocation, transfer, or change of usage purposes of assets under the law on management and use of public assets shall make decisions in cases where the remaining value or re-determined value of used machinery and equipment is higher than the maximum price prescribed in this Decision.

6. The office room prescribed in this Decision refers to the workspace according to the design of the office or the facility of public service provider (excluding the room prescribed by the organizational structure of the authority, organization, or unit).

7. The machinery and equipment prescribed in this Decision shall be replaced when they meet the conditions for liquidation in accordance with the law on management and use of public assets.

Chapter II

STANDARDS AND NORMS FOR THE USE OF MACHINERY AND EQUIPMENT OF AUTHORITIES, ORGANIZATIONS AND UNITS

Article 4. Standards and norms for the use of machinery and equipment serving the works related to titles

1. The standards and norms for the use of machinery and equipment serving the works related to central-level and local-level titles are prescribed in Section A of Appendix I, and Section A of Appendix II attached to this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. In cases where it is necessary to add the quantity of machinery and equipment prescribed in clause 1 of this Article or to add other types of machinery and equipment beyond those prescribed in clause 1 of this Article to serve e-Government, digitization, science, technology, innovation, and assigned tasks, the competent authority or person shall make the decision. To be specific:

a) The Chief of the Central Office of the Communist Party of Vietnam shall decide or delegate the decision-making authority for central Party authorities and units except in cases prescribed in point e of this clause;

b) The Standing Committee of the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front shall decide or delegate the decision-making authority for authorities, organizations, and units within its management scope except in cases prescribed in point e of this clause;

c) Ministers, heads of ministerial authorities, governmental authorities, and other central authorities (hereinafter referred to as Ministers and heads of central authorities) shall decide or delegate decision-making authority for authorities, organizations, and units within their management scope except in cases prescribed in point e of this clause;

d) The Standing Committee of the Party Committee of the province or city shall decide or delegate decision-making authority for local Party authorities and units except in cases prescribed in point e of this clause;

dd) The People's Committee of province and central-affiliated city (hereinafter referred to as Province-level People's Committees) shall decide or delegate decision-making authority for local authorities, organizations, and units except in cases specified in points d and e of this clause in accordance with the Law on Local Government Organization and other relevant laws;

e) The management board or the head of a self-financing public service provider (in cases where there is no management board) shall make decisions for their own unit.

4. In cases where it is necessary to adjust the price levels of machinery and equipment prescribed in clause 1 of this Article, the price adjustment shall be prescribed as follows:

a) The head of the authority, organization, or unit shall decide in cases where the price adjustment does not exceed 15% above the price prescribed in clause 1 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Standards and norms for the use of machinery and equipment serving general activities

1. Machinery and equipment serving general activities include:

a) Machinery and equipment serving general activities in office rooms;

b) Machinery and equipment serving the general activities of the authority, organization, or unit; machinery and equipment attached to buildings, architectural structures, and construction works, including elevators; fire prevention and fighting systems; lighting systems; communication systems; air conditioners; cameras; audio equipment; sanitary equipment; tables and chairs in conference and meeting room; generators; water pumps; televisions; LED screens; projectors; and other machinery and equipment.

2. The standards and norms for the use of machinery and equipment are prescribed in point a, clause 1 of this Article.

a) The standards and norms for the use of machinery and equipment serving general activities in the office rooms of central and local authorities, organizations, and units are prescribed in Section B of Appendix I; Section B of Appendix II attached to this Decision; clause 4, Article 3; clauses 3 and 4, Article 4 of this Decision;

b) The payload used as the ground for determining the standards and norms for the use of machinery and equipment prescribed in point a of this clause is the number of staff or employees assigned or approved by the competent authority or person or according to the approved job position scheme, as well as the number of employees of the authority, organization, or unit who have signed indefinite-term labor contracts under decisions of the competent authority or person in accordance with the law at the time of determining the standards and norms for the use of machinery and equipment;

c) Based on the total quantity of machinery and equipment serving general activities equipped in the office rooms as prescribed in points a and b of this clause, the head of the authority, organization, or unit shall decide the quantity of machinery and equipment to be equipped in each office room within their authority, organization, or unit;

d) Machinery and equipment in the standards and norms prescribed in point a of this clause are machinery and equipment with specific functions. In cases where an authority, organization, or unit requires the provision of multifunctional integrated machinery and equipment (such as printing, photocopying, scanning, and other functions), the maximum quantity of such multifunctional integrated machinery and equipment shall be applied according to the maximum quantity of the machinery and equipment with the highest maximum price. The maximum price of the multifunctional integrated machinery and equipment shall not exceed the total maximum price of the separate machinery and equipment with those individual functions. Machinery or equipment with functions that are already integrated shall not be additionally equipped.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Standards and norms for specialized machinery and equipment

1. Specialized machinery and equipment include:

a) Specialized machinery and equipment used in the fields of healthcare, education, and training;

b) Other specialized machinery and equipment apart from those prescribed in point a of this clause.

2. The standards and norms for the use of specialized machinery and equipment prescribed in point a, clause 1 of this Article are as follows:

a) Within 12 months from the effective date of this Decision, the Minister of Health and the Minister of Education and Training shall elaborate regulations and guidelines on the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in the fields of health, education and training under the state management of the Ministry of Health and the Ministry of Education and Training;

b) Based on the detailed regulations and guidelines issued by the Minister of Health and the Minister of Education and Training as prescribed in point a of this clause, the authorities and competent authorities prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision shall decide the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in the fields of health, education and training for the authorities, organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision;

c) In cases where the Minister of Health and the Minister of Education and Training have not elaborated or fully elaborated as prescribed in point a of this clause, the competent authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision shall decide the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in the fields of health, education and training for the authorities, organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision. After the Minister of Health and the Minister of Education and Training promulgate the detailed guidelines as prescribed in point a of this clause, the competent authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision shall review for replacement or amendment to the decisions on the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in the fields of health, education and training for the authorities, organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision in accordance with detailed guidelines issued by the Minister of Health and the Minister of Education and Training.

3. The standards and norms for the use of specialized machinery and equipment prescribed in point b, clause 1 of this Article are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The competent authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision shall decide the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment for the authorities, organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision.

4. The price rate of specialized machinery and equipment in the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment decided by the agencies and competent authorities as prescribed in points b and c, clause 2, and point b, clause 3 of this Article shall be consistent with the market purchase price of the corresponding types of machinery and equipment.

5. The formulation and decision on the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment prescribed in clauses 2 and 3 of this Article shall apply to machinery and equipment that meet the fixed asset standards as prescribed by the regulations on management and depreciation of fixed assets at the authority, organization, or unit.

For specialized machinery and equipment that do not meet the fixed asset standards, the head of the authority, organization, or unit shall decide on the provision of such machinery and equipment.

6. Decisions on the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment shall be disclosed on the electronic information portals of the Central Office of the Communist Party of Vietnam, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, ministries, central authorities, authorities of provinces and central-affiliated cities.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 7. Implementation clause

1. This Decision comes into force from July 01, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Decision No. 50/2017/QD-TTg dated December 31, 2017 of the Prime Minister on the standards and norms for the use of machinery and equipment shall expire from the effective date of this Decision.

3. In cases where the legislative documents cited in this Decision are amended, supplemented, or replaced by other legislative documents, the newer documents shall prevail.

Article 8. Transitional handling

1. For asset and equipment procurement that have been approved by the competent authority or person in accordance with regulations prior to the effective date of this Decision but have not yet been carried out, the standards and norms for the use of machinery and equipment shall comply with this Decision.

2. For the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment that have been issued by the competent authorities or persons before the effective date of this Decision and are still appropriate, the issued documents shall prevail until the competent authorities or persons prescribed in Article 6 of this Decision issue new standards and norms for the use of specialized machinery and equipment. In this case, the competent authority or person shall issue a notification to the relevant authorities, organizations, and units for implementation.

3. For machinery and equipment that were equipped before the effective date of this Decision, the equipped machinery and equipment shall be used until they are liquidated or handled in accordance with the law on management and use of public assets.

4. If a person holding managerial titles and positions of authorities, organizations, and units as prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision has higher the salary position or position allowance coefficient than the group of positions as prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision, the standards and norms shall be determined according to the position with the higher salary level or position allowance coefficient.

5. For commune-level part-time officials whose term is extended in accordance with the conclusion of the competent authority or the regulations of the competent authority or person, they shall use the equipped machinery and equipment. In cases where they lack machinery and equipment, the commune-level People's Committee shall provide the existing machinery and equipment of the commune for these positions.

Article 9. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Central Office of the Communist Party of Vietnam; Central Committee of the Vietnam Fatherland Front; ministries; central authorities; People’s Committees of provinces; central and local authorities, organizations, units are responsible for:

a) Organizing the inspection and supervision of the compliance with the standards and norms for the use of machinery, equipment and the implementation of the provisions of this Decision; handling violations within their authority, or reporting to the competent authorities or persons for handling violations regarding the management and use of machinery and equipment in accordance with the law;

b) Carrying out other responsibilities as prescribed in this Decision and relevant laws.

3. Government Inspectorate and other inspection authorities are responsible for:

a) Organizing inspections of compliance with the standards and norms for the use of machinery and equipment, and the implementation of this Decision;

b) Carrying out tasks prescribed in clause 2 of this Article.

4. Ministers; Heads of ministerial authorities; Heads of governmental authorities; Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities; Heads of relevant authorities, organizations, units and individuals are responsible to implement this Decision.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PP. PRIME MINISTER
DUPUTY PRIME MINISTER




Ho Duc Phoc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 15/2025/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 14/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Phân cấp thẩm quyền quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị; bổ sung số lượng máy móc, thiết bị phục vụ công tác được hướng dẫn bởi Điểm m Khoản 1, Điểm o Khoản 2, Điểm l Khoản 3, Điểm k Khoản 4 Điều 7 Thông tư 66/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định phân cấp thẩm quyền quản lý nội ngành của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong các lĩnh vực quản /ý ngân sách, tài sản công, đầu tư xây dựng, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
...
Điều 7. Phân cấp thẩm quyền liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công

1. Cục trưởng Cục loại 1 có thẩm quyền:
...
m) Quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (không bao gồm các nội dung quy định tại điểm l khoản 1, khoản 4 Điều này);
...
2. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính có thẩm quyền:
...
o) Quyết định bổ sung số lượng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc hoặc bổ sung các loại máy móc, thiết bị khác để phục vụ Chính phủ điện tử, số hóa, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhiệm vụ được giao, quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (không bao gồm các nội dung quy định tại điểm đ, điểm e khoản này);
...
3. Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp 2 thuộc Bộ Tài chính (ngoài các trường hợp tại khoản 1, khoản 2 Điều này), thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc Bộ Tài chính có thẩm quyền:
...
l) Quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg (không bao gồm các nội dung quy định tại điểm b, điểm đ khoản này).
...
4. Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc Cục loại 1 có thẩm quyền:
...
k) Quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg (không bao gồm các nội dung quy định tại điểm a, điểm d khoản này);

Xem nội dung VB
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung
...
1. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung, gồm:
...
b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị và máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng, bao gồm: thang máy; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin; điều hòa; camera; âm thanh; thiết bị vệ sinh; bàn, ghế hội trường, phòng họp; máy phát điện; máy bơm nước; tivi; màn hình LED; máy chiếu; các máy móc, thiết bị khác.
...
3. Việc trang bị máy móc, thiết bị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 này quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc thay thế các loại máy móc, thiết bị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này xác định theo chủng loại, số lượng của máy móc, thiết bị được thay thế; mức giá máy móc, thiết bị thay thế được xác định phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại máy móc, thiết bị tương ứng.
Phân cấp thẩm quyền quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị; bổ sung số lượng máy móc, thiết bị phục vụ công tác được hướng dẫn bởi Điểm m Khoản 1, Điểm o Khoản 2, Điểm l Khoản 3, Điểm k Khoản 4 Điều 7 Thông tư 66/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025