Quyết định 1494/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố mở cảng biển An Thới, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 1494/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 03/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/06/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1494/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2013 |
CÔNG BỐ MỞ CẢNG BIỂN AN THỚI, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại văn bản số 500/UBND-KTCN ngày 08 tháng 05 năm 2012;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số 1302/CHHVN-CTHH ngày 07 tháng 05 năm 2013 và văn bản số 1452/CHHVN-CTHH ngày 21 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố mở cảng biển An Thới thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang để tiếp nhận tàu thuyền Việt Nam và ngoài nước ra vào hoạt động bốc dỡ hàng hóa, vận chuyển hành khách và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác, cụ thể như sau:
1. Tên cảng: Cảng biển An Thới.
2. Vị trí cảng: huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
3. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Vị trí 1: trong phạm vi vùng nước hình tròn có đường kính 0,3 hải lý, tâm là điểm VT1 có tọa độ:
TT |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
VT1 |
09057'42"N |
104001'48"E |
09057'38"3 N |
104001'54"5 E |
b) Vị trí 2: trong phạm vi vùng nước hình tròn có đường kính 0,5 hải lý, tâm là điểm VT2 có tọa độ:
TT |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
VT2 |
10002'12"N |
103059'12" E |
10002'08"3 N |
103059'18"5 E |
4. Loại tàu thuyền:
a) Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài chở khách ven biển, quốc tế.
b) Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài chở hàng tổng hợp.
5. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào hoạt động:
a) Cầu tàu 3.000DWT - bến cảng An Thới: tàu chở hàng tổng hợp có trọng tải đến 3.000DWT, tàu chở khách ven biển.
b) Bến phao 30.000DWT - bến cảng An Thới: tàu chở khách có sức chở đến 2.000 khách, tàu chở hàng tổng hợp có trọng tải đến 30.000DWT.
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức quản lý và công bố bến cảng, cầu cảng, khu nước, vùng nước thuộc cảng biển An Thới theo quy định tại Điều 18 Nghị định 21/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức được giao quản lý, khai thác bến cảng An Thới căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định của pháp luật có liên quan và điều kiện khai thác bến cảng, cầu cảng, bến phao, luồng hàng hải để tổ chức khai thác bến cảng, cầu cảng, bến phao thuộc cảng biển An Thới đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật.