Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định 1165/QĐ-TTg tại tỉnh Bình Định
Số hiệu | 1493/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1493/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 101/TTr-SYT ngày 24/4/2024 và ý kiến đề xuất của các sở, ban, ngành, doanh nghiệp dược có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ tại tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ban hành tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1165/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
UBND tỉnh Bình Định)
Số TT |
STT tham chiếu QĐ 388/QĐ-BYT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến sản phẩm đạt được |
Thời gian hoàn thành |
1 |
||||||
1.1 |
1.1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược |
Sở Y tế |
Các đơn vị có liên quan. |
Sản phẩm: Hội nghị triển khai Chiến lược. |
Quý 3 năm 2024 |
1.2 |
1.2 |
Thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược |
Sở Y tế |
Các đơn vị có liên quan. |
Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo. |
Quý 3 năm 2024 |
1.3 |
1.3 |
Báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện Chiến lược của các Sở, ngành, địa phương |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Báo cáo của Sở Y tế gửi UBND tỉnh, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về tổng hợp kết quả thực hiện Chiến lược hàng năm. |
Hàng năm |
1.4 |
1.4 |
Tổ chức sơ kết đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Chiến lược |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Hội nghị hoặc báo cáo sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn. |
Tháng 12/2025; Tháng12/2030 |
2 |
Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát thị trường thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
|||||
2.1 |
3.1 |
Đề án nâng cao năng lực thanh tra dược tại địa phương. |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Triển khai thực hiện theo Đề án được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt. |
Năm 2025 |
2.2 |
3.2 |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc lưu hành trên thị trường |
Sở Y tế |
Cục Hải Quan, Cục Quản lý thị trường, Thanh tra Sở Y tế, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm. |
Sản phẩm: Kế hoạch được Sở Y tế phê duyệt. |
Hàng năm |
2.3 |
3.4 |
Xây dựng, triển khai Dự án đầu tư tăng cường năng lực của Hệ thống kiểm nghiệm thuốc |
Sở Y tế |
Sở Y tế; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và các đơn vị có liên quan. |
Sản phẩm: Triển khai thực hiện theo Dự án được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt. |
Năm 2025 |
4 |
Công tác xây dựng, triển khai các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, đào tạo |
|||||
3.1 |
4.1 |
Kế hoạch đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực dược chất lượng cao trong lĩnh vực lâm sàng, nghiên cứu, sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc. |
Các doanh nghiệp sản xuất thuốc trên địa bàn tỉnh |
Các đơn vị có liên quan. |
Sản phẩm: Dược sĩ đại học các chuyên ngành chuyên sâu được tốt nghiệp thạc sĩ tiến sĩ chuyên ngành dược. |
Hàng năm |
3.2 |
4.2 |
Đề tài nghiên cứu, dự án ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại. |
Công ty CP Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar) và các doanh nghiệp dược. |
Các Sở ngành liên quan. |
Sản phẩm: Năm (05) đề tài, dự án được phê duyệt và triển khai. |
2025-2030 |
3.3 |
4.3 |
Kế hoạch chuyển giao công nghệ, sản xuất gia công thuốc phát minh còn bản quyền, vắc xin, sinh phẩm y tế và thuốc Việt Nam chưa sản xuất được, ưu tiên phát triển thuốc phát minh từ dược liệu đặc hữu. |
Công ty CP Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar) và các doanh nghiệp dược. |
Các Sở, ngành liên quan. |
Sản phẩm: Chuyển giao công nghệ ít nhất 03 thuốc phát minh còn bản quyền, vắc xin, sinh phẩm y tế và thuốc Việt Nam chưa sản xuất được, ưu tiên phát triển thuốc phát minh từ dược liệu đặc hữu. |
2024 -2030 |
3.4 |
4.4 |
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước về phát triển công nghiệp dược trong nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các doanh nghiệp sản xuất thuốc và các Sở, ngành liên quan. |
Sản phẩm: Ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được nghiệm thu |
2024 -2030 |
3.5 |
4.5 |
Quản lý việc triển khai các đề tài nghiên cứu, chuyển giao công nghệ bào chế sản phẩm thuốc công nghệ cao. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các doanh nghiệp sản xuất thuốc và các Sở, ngành liên quan. |
Các đề tài, dự án được phê duyệt, triển khai. Ít nhất 01 thuốc công nghệ cao được chuyển giao, cấp phép lưu hành. |
2025-2030 |
5 |
Hoạt động dược lâm sàng, sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả |
|||||
4.1 |
5.1 |
Tham gia góp ý xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hành tốt kê đơn thuốc khi được Bộ Y tế ban hành và triển khai thực hiện. |
Sở Y tế |
Các cơ sở điều trị, các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Tài liệu chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
Năm 2025 |
4.2 |
5.2 |
Tham gia góp ý xây dựng các quy định về thực hành tốt nhà thuốc và tăng cường việc triển khai thực hiện và và triển khai thực hiện. |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Thông tư sửa đổi, bổ sung được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
Năm 2025 |
4.3 |
5.3 |
Tham gia góp ý xây dựng các thông tư, hướng dẫn quy định về hoạt động cảnh giác Dược, thông tin thuốc, quảng cáo thuốc và triển khai thực hiện. |
Sở Y tế |
Các cơ sở điều trị, các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Các Thông tư, hướng dẫn được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
Năm 2025 |
4.4 |
5.5 |
Tham gia góp ý xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức và hoạt động Dược lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và triển khai thực hiện. |
Sở Y tế |
Các cơ sở điều trị, các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Thông tư được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
Năm 2025 |
4.5 |
5.6 |
Triển khai thực hiện Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025 theo Quyết định số 4802/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
Sở Y tế |
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Cử dược sĩ đại học tại các cơ sở điều trị đi đào tạo dược lâm sàng. |
Năm 2024-2025 |
7 |
||||||
5.1 |
7.1 |
Tham gia góp ý xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, trong đó có quy định nhằm tăng tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước, ưu đãi thuốc sản xuất trong nước và cơ chế mua sắm phù hợp đối với thuốc phát minh sản xuất trong nước, thuốc chuyển giao công nghệ và triển khai thực hiện. |
Sở Y tế |
Các cơ sở điều trị, các đơn vị liên quan. |
Sản phẩm: Thông tư được Bộ Y tế ban hành. |
Năm 2024 |
5.2 |
7.2 |
Truyền thông về chất lượng, an toàn, hiệu quả và giá hợp lý của thuốc sản xuất trong nước, các thông tin về nguồn gốc, tác dụng của dược liệu, nhất là các dược liệu đặc hữu của Việt Nam |
Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) và các doanh nghiệp dược. |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Báo Bình Định, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh và các cơ quan liên quan |
Sản phẩm: Mỗi tháng có 1 phóng sự hoặc chuyên đề hoặc bản tin về lĩnh vực Dược tại tỉnh Bình Định. |
Hàng năm |
5.3 |
7.3 |
Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”. |
Sở Y tế |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Công Thương, các cơ sở y tế, cơ sở kinh doanh dược trên địa bàn tỉnh. |
Sản phẩm: Ban chỉ đạo được kiện toàn, các hội nghị được triển khai tỷ lệ sử dụng thuốc Việt Nam sản xuất đạt trên 65%. |
Hàng năm |
8 |
||||||
6.1 |
8.1 |
Ứng dụng việc số hóa ngành dược, cơ sở dữ liệu về thuốc cho hoạt động quản lý, kinh doanh dược. |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan, các cơ sở kinh doanh dược. |
Sản phẩm: Cơ sở dữ liệu về dược đi vào hoạt động theo tiến độ triển khai của Cục Quản lý Dược, Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế. |
Năm 2025 |
6.2 |
8.2 |
Triển khai 100% cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc thực hiện kết nối liên thông với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dược. |
Sở Y tế |
Các đơn vị có liên quan, các cơ sở kinh doanh dược. |
Sản phẩm: Hệ thống cơ sở dữ liệu dược quốc gia về dược được nghiệm thu và đi vào hoạt động chính thức theo tiến độ triển khai của Cục Quản lý Dược, Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế. |
Năm 2025 |
6.3 |
8.3 |
Triển khai ứng dụng các công nghệ số: trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), kết nối vạn vật y tế (IoMT), chuỗi khối (Blockchain), … trong lĩnh vực dược- mỹ phẩm. |
Sở Y tế |
Các đơn vị có liên quan. |
Sản phẩm: Các phần mềm được đưa vào sử dụng theo tiến độ triển khai của Cục Quản lý Dược, Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia, Bộ Y tế. |
Năm 2025 |
9 |
||||||
|
|
7.1. Sở Y tế: - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng và theo tiến độ công việc được duyệt; - Hàng năm, tiến hành xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm, đưa vào dự toán ngân sách của ngành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện; - Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan, báo cáo UBND tỉnh, Cục Quản lý Dược và Bộ Y tế về kết quả triển khai kế hoạch trước ngày 15/01 hàng năm. 7.2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn các đơn vị dự toán triển khai xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước. 7.3. Các các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động của Kế hoạch này. 7.4. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các hoạt động nêu tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập, gửi báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo trước ngày 05/01 hàng năm. 7.5. Việc lập kế hoạch để triển khai các nội dung được phân công cho Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nêu tại Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ: Do các các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan chủ động thực hiện theo nhiệm vụ, hướng dẫn, chỉ đạo của các Bộ chủ quản./. |