Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2024 thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045” tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 228/KH-UBND
Ngày ban hành 01/07/2024
Ngày có hiệu lực 01/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Sơn Hùng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 01 tháng 7 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045” TỈNH ĐỒNG NAI

Thực hiện Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược),

Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-BYT ngày 20/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1165/QĐ-TTg ngày 09/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch thực hiện “Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045” tỉnh Đồng Nai, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa những nội dung cơ bản của Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

2. Xác định mục tiêu, các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu của giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nhu cầu thực tế đặt ra nhằm từng bước phát triển ngành Dược của tỉnh.

3. Xác định rõ trách nhiệm đầu mối, phối hợp của các cấp, các ngành trong từng hoạt động cụ thể để hiện thực các mục tiêu của Chiến lược trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

I. Mục tiêu chung

Cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, chi phí hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Phát triển dược liệu trong tỉnh; tối ưu hóa việc sử dụng thuốc.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a) 100% thuốc được cung ứng chủ động, kịp thời cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh; đảm bảo an ninh thuốc, đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố y tế công cộng và nhu cầu cấp bách khác về thuốc.

b) Phấn đấu đạt tỷ lệ tiền thuốc sản xuất tại Việt Nam/tổng tiền thuốc sử dụng trong năm của các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế đạt tỷ lệ 60% (đối với bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, bệnh viện chuyên khoa), 65% (đối với các cơ sở y tế khác).

c) Xây dựng 03 vùng trồng dược liệu với các loại dược liệu phù hợp của tỉnh Đồng Nai trên các địa bàn:

+ Vùng 1: phía Bắc tỉnh Đồng Nai: Định Quán (Thanh Sơn, Gia Canh); Tân Phú (Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Sơn, Phú Trung); Vĩnh Cửu (Trị An, Mã Đà, Tân An).

+ Vùng 2: vùng trung tâm tỉnh Đồng Nai: Thống Nhất (Gia Tân 1); Trảng Bom (Bình Minh, Hố Nai); Long Khánh (Suối Nho, Xuân Bắc).

+ Vùng 3: phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai: Cẩm Mỹ (Long Giao - Thừa Đức - Xuân Đường), Long Thành (Long Đức - Bình An), Xuân Lộc (Xuân Trường, Xuân Bắc, Xuân Thọ).

d) Duy trì bền vững tỷ lệ 100% cơ sở kinh doanh thuốc đáp ứng tiêu chuẩn thực hành tốt GPs. Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh phấn đấu đạt tiêu chuẩn thực hành tốt phòng thí nghiệm tốt (GLP). Có 01 cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP, PICs-GMP hoặc tương đương.

đ) 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hoạt động sử dụng thuốc có tổ chức và triển khai các hoạt động dược lâm sàng. Tỷ lệ người làm công tác dược lâm sàng đạt 01 người/100 giường bệnh nội trú và 02 người/1000 đơn thuốc được cấp phát cho bệnh nhân ngoại trú có thẻ bảo hiểm trong một ngày. Cung cấp các dịch vụ chăm sóc dược chất lượng tốt.

e) 100% cơ sở kinh doanh dược (cơ sở sản xuất, bán buôn, bán lẻ thuốc) trên địa bàn tỉnh được kết nối liên thông với Hệ thống cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia; đảm bảo duy trì hoạt động 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực dược được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

g) Đạt tỷ lệ 4,0 dược sĩ/1 vạn dân, trong đó dược sĩ được đào tạo về chuyên ngành dược lâm sàng đạt tối thiểu 20%.

3. Mục tiêu định hướng đến năm 2045

a) Tiếp tục đảm bảo cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, có chất lượng cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh; công tác kiểm soát chất lượng thuốc, phân phối thuốc, dược lâm sàng, thông tin thuốc và cảnh giác dược chuyên nghiệp, hiện đại.

b) Các nhà máy sản xuất thuốc có thêm dây chuyền sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương; sản xuất được một số thuốc chuyên khoa, đặc trị, thuốc có dạng bào chế công nghệ cao.

c) Tiếp tục khai thác các vùng có lợi thế về điều kiện tự nhiên, thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây dược liệu.

d) Thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến dược liệu thành nguyên liệu cho sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu.

[...]