Quyết định 1490/QĐ-TTg về bổ sung dự toán kinh phí chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1490/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 04/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 04/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1490/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI NĂM 2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 12458/BTC-HCSN ngày 19 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo; thông báo bổ sung dự toán năm 2017 nêu trên cho các Bộ, cơ quan và địa phương liên quan thực hiện (danh sách kèm theo).
3. Cơ quan thực hiện Chương trình mục tiêu và các dự án thành phần ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp, ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương nêu trên để hoàn thành nhiệm vụ, dự án của Chương trình mục tiêu, bảo đảm hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ sung kinh phí tại Điều 1 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
THỦ TƯỚNG |
CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN BỔ DỰ
TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Bộ, ngành, Địa phương |
STT |
Bộ, ngành, Địa phương |
A |
Trung ương |
24 |
Ninh Bình |
1 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
25 |
Thái Bình |
2 |
Bộ Nội vụ |
III |
Miền Trung |
3 |
Bộ Quốc phòng |
26 |
Thanh Hóa |
4 |
Bộ Công an |
27 |
Nghệ An |
5 |
Bộ Tư pháp |
28 |
Hà Tĩnh |
6 |
Bộ Y Tế |
29 |
Quảng Bình |
7 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 |
Quảng Trị |
8 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
31 |
Thừa Thiên Huế |
9 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
32 |
Đà Nẵng |
10 |
Bộ Ngoại giao |
33 |
Quảng Nam |
11 |
Ủy ban Dân tộc |
34 |
Quảng Ngãi |
12 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
35 |
Bình Định |
13 |
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
36 |
Phú Yên |
14 |
Trung ương Hội nông dân Việt Nam |
37 |
Khánh Hòa |
15 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
38 |
Ninh Thuận |
16 |
Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
39 |
Bình Thuận |
17 |
Hội Người mù |
IV |
Tây Nguyên |
18 |
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
40 |
Đăk Lắc |
B |
Địa phương |
41 |
Đăk Nông |
I |
Vùng Miền núi phía Bắc |
42 |
Gia Lai |
1 |
Hà Giang |
43 |
Kon Tum |
2 |
Tuyên Quang |
44 |
Lâm Đồng |
3 |
Cao Bằng |
V |
Đông Nam Bộ |
4 |
Lạng Sơn |
45 |
TP. Hồ Chí Minh |
5 |
Lào Cai |
46 |
Đồng Nai |
6 |
Yên Bái |
47 |
Bình Dương |
7 |
Thái Nguyên |
48 |
Bình Phước |
8 |
Bắc Kạn |
49 |
Tây Ninh |
9 |
Phú Thọ |
50 |
Bà Rịa - V.Tàu |
10 |
Bắc Giang |
VI |
Đồng bằng Sông Cửu Long |
11 |
Hòa Bình |
51 |
Long An |
12 |
Sơn La |
52 |
Tiền Giang |
13 |
Lai Châu |
53 |
Bến Tre |
14 |
Điện Biên |
54 |
Trà Vinh |
II |
Đồng bằng Sông Hồng |
55 |
Vĩnh Long |
15 |
Hà Nội |
56 |
Cần Thơ |
16 |
Hải Phòng |
57 |
Hậu Giang |
17 |
Quảng Ninh |
58 |
Sóc Trăng |
18 |
Hải Dương |
59 |
An Giang |
19 |
Hưng Yên |
60 |
Đồng Tháp |
20 |
Vĩnh Phúc |
61 |
Kiên Giang |
21 |
Bắc Ninh |
62 |
Bạc Liêu |
22 |
Hà Nam |
63 |
Cà Mau |
23 |
Nam Định |
|
|