ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1483/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY
14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Các PCT;
- CPVP;
- CV TH1; KT1, 2, 3;
- Lưu: VT.
(H 48 b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp
thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ) trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các
sở, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn
trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt thực hiện và
tuyên truyền, phổ biến Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan.
2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ (Theo Phụ lục chi tiết đính
kèm).
3. Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo quy định
tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
trong phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành và địa phương chủ động,
tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-C-P của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao rà soát, sửa đổi, bổ sung ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của
đơn vị sự nghiệp công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện
các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp
công và đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điều 4 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định; xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản,
quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức; quản lý, bảo toàn và phát triển vốn,
tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông
tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm
giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập tại Quyết định số 1483/QĐ-UBND
ngày 17/5/2017 của UBND
tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
|
|
|
|
a
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Nội vụ, các sở, cơ quan liên quan, UBND huyện. thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
b
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao của Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở, cơ quan liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý
II/2017
|
c
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính,
Sở Nội vụ các sở, cơ quan liên quan, UBND huyện thành phố,
thị xã.
|
Quý II/2017
|
d
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính,
Sở Nội vụ các sở, cơ quan liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
đ
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm
quyền được giao của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở,
cơ quan liên quan, UBND huyện, thành phố,
thị xã.
|
Quý II/2017
|
e
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở, cơ
quan liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
g
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính. Sở Nội vụ các sở, cơ quan liên quan, UBND huyện, thành phố, thị
xã.
|
Quý II/2017
|
h
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở, cơ
quan liên quan. UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
i
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao của Sở Giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Tài chính, Sở
Nội vụ các sở, cơ quan liên quan,
UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
k
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở
Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở, cơ
quan liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
l
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, chức
năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao của Sở Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Tài chính, Sở
Nội vụ các sở, cơ quan liên quan,
UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý II/2017
|
m
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước của huyện, thành phố, thị xã
|
UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở,
cơ quan liên quan,
|
Quý II/2017
|
2
|
Ban hành
quy hoạch mạng lưới (hoặc điều chỉnh quy hoạch) các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc địa phương quản lý (đối với các Sở, ngành chưa có quy hoạch mạng lưới)
|
Các
Sở, ngành có mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan; UBND
huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý
III/2017
|
3
|
Ban hành,
sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch
vụ sự nghiệp công; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ
chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc phạm vi quản lý của địa
phương.
|
Các
Sở: Giáo dục - Đào tạo; Y tế; Khoa học và Công
nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Lao động -
Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Giao thông vận tải; Công Thương; Xây dựng và các cơ quan khác (nếu
có)
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã.
|
Quý
III/2017
|