UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1474/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2014; Báo cáo thẩm
định số 357/BCTĐ-SKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Sở Kế hoạch và đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, dự toán lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn
tỉnh Sơn La, với nội dung sau:
1. Tên dự án quy hoạch
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Công Thương.
3. Mục tiêu,
yêu cầu của quy hoạch
- Đánh giá hiện trạng nguồn tài
nguyên khoáng sản, xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác
cho ngành công nghiệp khai khoáng.
- Xác định mục tiêu, tiến độ thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các mỏ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
đồng thời xác định các mỏ, các khu vực cấm và tạm thời cấm thăm dò, khai thác.
- Là căn cứ pháp lý cho các cơ
quan chức năng của Nhà nước quản lý nguồn khoáng sản, nhằm sử dụng có hiệu quả,
đúng mục đích, phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy
hoạch
Quy hoạch thăm dò khai thác các
loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
quản lý cấp phép hoạt động.
5. Nhiệm vụ của quy hoạch
- Xây dựng phương hướng và mục
tiêu hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến
2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Quy hoạch các điểm mỏ thuộc thẩm
quyền quản lý cấp phép của UBND tỉnh.
- Xây dựng danh mục các điểm mỏ
thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép phục vụ kinh tế - xã
hội của tỉnh.
- Quy hoạch các điểm mỏ đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường khoanh định điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ.
- Xác định sơ bộ quy mô, công suất
khai thác, trữ lượng, kích thước vỉa quặng, yêu cầu về công nghệ khai thác đối
với từng loại khoáng sản; tổng vốn đầu tư, phân kỳ vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư.
6. Nội dung đề cương lập điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch
Có Phụ lục chi tiết kèm theo.
7. Dự toán kinh phí lập điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch (bao gồm VAT): 731.000.000
đồng, có phụ lục chi tiết kèm theo.
8. Tiến độ
thực hiện: Năm 2014 - 2015.
9. Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng hợp dự án quy hoạch
và bản đồ thu về khổ A3: 22 bộ.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch
các điểm mỏ thuộc thẩm quyền quản lý cấp phép của UBND tỉnh tỷ lệ 1/100.000: 04
bộ.
- Bản đồ quy hoạch vị trí các điểm
mỏ thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh tỷ lệ 1/50.000: 4 bộ.
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Quỳnh Nhai: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Thuận Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Mai Sơn: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Yên Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Bắc Yên: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Phù Yên: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Mộc Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Vân Hồ: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Sông Mã: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện
Mường La: 02 mảnh
- Phụ lục chi tiết tính toán kèm
theo báo cáo tổng hợp (trong đó có Phụ lục toạ độ các điểm mỏ quy hoạch thuộc
thẩm quyền cấp phép của tỉnh).
- Đĩa CD ROOM lưu giữ tài liệu của
dự án.
Điều 2. Sở Công Thương (Cơ quan lập quy hoạch) có trách nhiệm phối hợp với
các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện lập quy hoạch theo
đúng đề cương được duyệt tại Quyết định này, đảm bảo hiệu quả, chất lượng và
tuân thủ theo đúng các Quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 30 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
ĐỀ CƯƠNG
LẬP
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự
cần thiết rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
2. Cơ sở pháp lý xây dựng quy
hoạch
3. Phạm
vi và đối tượng của quy hoạch
- Phạm vi
- Đối tượng
Phần 1
ĐÁNH GIÁ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA
1. Khái quát điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý, diện tích.
- Địa hình và khí hậu.
- Nguồn nước và thủy văn.
- Đất đai.
- Dân số, phân bố dân cư, nguồn
nhân lực.
2. Đánh giá khái quát về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội
- Diễn biến tăng trưởng kinh tế;
- Hiện trạng các ngành kinh tế (các
chỉ tiêu phát triển nông lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ);
- Hiện trạng Văn hoá - xã hội (các
chỉ tiêu về xóa đói giảm nghèo, lao động việc làm; y tế, giáo dục - đào tạo;
các hoạt động văn hoá, thể thao, thông tin truyền thông);
- Tình hình an ninh quốc - phòng;
- Hệ thống hạ tầng (Hệ thống
điện, giao thông, thuỷ lợi, trường lớp học, bệnh viện, trạm xá).
3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
4. Định hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020
- Nông, lâm nghiệp.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Thương mại, du lịch, dịch vụ.
5. Nhu cầu sử dụng khoáng sản khai
thác tại địa bàn tỉnh
- Nhu cầu của các cơ sở sản xuất
nội tỉnh.
- Nhu cầu sản xuất của thị trường
ngoài tỉnh.
Phần 2
RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Khái
quát về tiềm năng, nguồn
tài nguyên khoáng sản
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu (than,
chất phóng xạ...).
- Nhóm khoáng sản kim loại.
+ Quặng sắt
+ Quặng mangan
+ Quặng đồng (đồng-đa kim)
+ Quặng chì kẽm
+ Quặng nhôm (bauxit)
+ Quặng vàng
+ Quặng đất hiếm
- Nhóm khoáng chất công nghiệp (Quặng
phosphorit, pyrit; Quặng asbet; Quặng talc; Quặng đôlômit).
- Nhóm nước khoáng, nước nóng.
- Kết luận
chung: Tổng quan về nguồn tài nguyên khoáng sản Sơn La.
2. Hiện trạng hoạt động thăm dò
khoáng sản
3. Hiện trạng khai thác khoáng sản
4. Hiện trạng chế biến khoáng sản
5. Hiện trạng sử dụng khoáng sản
trên địa bàn
6. Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản
7. Đánh giá tồn tại hạn chế đến
lĩnh vực bảo vệ môi trường
8. Đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch kỳ trước, những tồn tại hạn chế về các hoạt động thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La; nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.
Phần 3
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁCVÀ
SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH SƠN LA
1. Bối
cảnh phát triển kinh tế - xã hội trong nước, quốc tế
- Bối cảnh phát triển kinh tế - xã
hội quốc tế.
- Bối cảnh phát triển kinh tế - xã
hội trong nước.
- Tổng quan diễn biến thị trường
nguyên liệu khoáng sản thế giới.
2. Tác
động từ các ngành sản xuất kinh doanh trên địa bàn
3. Tác
động từ xu thế phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước
4. Quan điểm, chủ trương của Đảng
và Nhà nước về thăm dò khai thác khoáng sản
Phần 4
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển
- Phương hướng phát triển
- Mục tiêu phát triển
+ Mục tiêu chung
+ Mục tiêu cụ thể
2. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý,
cấp phép của UBND tỉnh
- Quy hoạch thăm dò các mỏ khoáng
sản.
- Quy hoạch khai thác, chế biến và
sử dụng các mỏ khoáng sản.
(Chi tiết đối với từng nhóm, từng
điểm mỏ, dự kiến có khoảng 20 điểm mỏ)
a) Nhóm khoáng sản than (10 điểm
mỏ)
+ Tọa độ, ranh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác;
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
b) Nhóm khoáng sản sắt (6 điểm mỏ)
+ Tọa độ, ranh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
c) Nhóm khoáng sản khác (1 - 4
điểm mỏ)
+ Tọa độ, gianh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
3. Quy hoạch các điểm mỏ đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường khoanh định điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ
4. Danh mục các điểm mỏ thuộc thẩm quyền
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép phục vụ kinh tế - xã hội của tỉnh
5. Tổng hợp dự án chủ yếu, nhu cầu vốn
đầu tư và nguồn vốn thực hiện quy hoạch
(Các mỏ khoáng sản thuộc thẩm
quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh)
- Tổng hợp các dự án chủ yếu
- Vốn đầu tư thực hiện các dự án
quy hoạch
- Vốn ngân sách đầu tư cho quản lý
thực hiện quy hoạch
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
của quy hoạch
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả xã hội
7. Đánh giá tác động môi trường, các
giải pháp tác động môi trường
Phần 5
GIẢI PHÁP, TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải
pháp về huy động vốn đầu tư
2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân
lực
3. Giải pháp về khoa học công
nghệ, môi trường
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách
5. Giải pháp về tổ chức thực hiện
Phần 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
DỰ
TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm
theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
A. ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI
PHÍ (THEO PHỤ LỤC IX, THÔNG TƯ SỐ
01/2012/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Mức chi phí
tối đa (%)
|
Thành tiền (đồng)
|
|
Tổng kinh phí (chưa
có thuế)
|
100
|
428.600.000
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm
vụ và dự toán
|
2,5
|
10.715.000
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương,
nhiệm vụ
|
1,5
|
6.429.000
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề
cương, nhiệm vụ
|
1,0
|
4.286.000
|
II
|
Chi phí xây dựng quy
hoạch
|
84,0
|
360.024.000
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số
liệu, dữ liệu ban đầu
|
7,0
|
4.286.000
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về
số liệu, tư liệu theo yêu cầu
|
4,0
|
17.144.000
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20,0
|
85.720.000
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53,0
|
227.158.000
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai
trò vị trí của ngành
|
1,0
|
4.286.000
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến
bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động
tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3,0
|
12.858.000
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện
trạng phát triển của ngành của tỉnh
|
4,0
|
17.144.000
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và
quan điểm phát triển ngành của tỉnh
|
3,0
|
12.858.000
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các
phương án phát triển
|
6,0
|
25.716.000
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp
thực hiện mục tiêu
|
20,0
|
85.720.000
|
a
|
Luận chứng các phương án
phát triển
|
5,0
|
21.430.000
|
b
|
Xây dựng phương án phát
triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1,0
|
4.286.000
|
c
|
Xây dựng các phương án và
giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1,0
|
4.286.000
|
d
|
Xây dựng các phương án và
giải pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
6.429.000
|
e
|
Xây dựng các phương án,
tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4,0
|
17.144.000
|
f
|
Xây dựng các chương trình
dự án đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
6.429.000
|
g
|
Xây dựng phương án tổ chức
lãnh thổ
|
3,0
|
12.858.000
|
h
|
Xác định các giải pháp về
cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3,0
|
12.858.000
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và các báo cáo liên quan
|
8,0
|
34.288.000
|
a
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1,0
|
4.286.000
|
b
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6,0
|
25.716.000
|
c
|
Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
2.571.600
|
d
|
Xây dựng văn bản trình thẩm
định
|
0,2
|
857.200
|
e
|
Xây dựng văn bản trình phê
duyệt dự án quy hoạch
|
0,2
|
857.200
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ
quy hoạch
|
8
|
34.288.000
|
III
|
Chi phí
khác
|
13,5
|
57.861.000
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy
hoạch
|
4,0
|
17.144.000
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương,
nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
6.429.000
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
19.287.000
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
15.001.000
|
B. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM MỎ TỶ LỆ 1/50.000 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, CẤP PHÉP CỦA UBND
TỈNH (THEO PHỤ LỤC X, THÔNG TƯ SỐ 01/2012/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
TT
|
Thành phần chi phí
|
Diễn giải
chi phí
|
Thành tiền (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
235.946.740
|
I
|
Xây dựng bản đồ vị trí
các điểm mỏ tỷ lệ 1/50.000 thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh
|
Chuyển vẽ khoanh định điểm mỏ khoáng
sản trên nền bản vẽ phức tạp loại IV (20 mảnh x 8.047.337 đồng/1 mảnh)
của 10 huyện
|
160.946.740
|
II
|
Chi phí khảo sát, khoanh
định các điểm mỏ khoáng sản đưa vào quy hoạch (khoảng 20 điểm mỏ)
|
Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh
|
75.000.000
|
1
|
Công tác phí (4 người x
30 ngày x 120.000 đồng/ ngày)
|
14.400.000
|
2
|
Lưu trú (4 người x 26
ngày x 150.000 đồng/ngày)
|
15.600.000
|
3
|
Thuê xe (30 ngày x
1.500.000 đồng/ ngày)
|
45.000.000
|
C. TỔNG KINH PHÍ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Tổng số
(Mục A + Mục B)
|
664.546.740
|
II
|
Thuế
VAT (10%)
|
66.454.674
|
|
Tổng kinh phí rà
soát, bổ sung quy hoạch (gồm VAT)
|
731.001.414
|
|
Tròn
số
|
731.000.000
|
Bằng chữ: Bảy
trăm ba mươi mốt triệu đồng
|