Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 687/QĐ-UBND phê duyệt đề án rà soát điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030

Số hiệu 1465/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/08/2020
Ngày có hiệu lực 01/08/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Hồ Tiến Thiệu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1465/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 01 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 687/QĐ-UBND NGÀY 24/4/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI BA LOẠI RỪNG TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2040;

Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 112/TTr-SNN ngày 26/7/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 1 Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án rà soát, điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030, như sau:

1. Rừng phòng hộ: điều chỉnh 362,4 ha đất rừng phòng hộ tại xã Mẫu Sơn, huyện Lộc Bình sang đất rừng sản xuất và ra ngoài ba loại rừng (trong đó, điều chỉnh 155,9 ha đất rừng phòng hộ hiện trạng có rừng sang rừng sản xuất; điều chỉnh 206,5 ha đất quy hoạch rừng phòng hộ hiện trạng là đất trống ra khỏi ba loại rừng). Diện tích đất rừng phòng hộ sau điều chỉnh là 103.417,76 ha (giảm 362,4 ha), trong đó diện tích đất có rừng là 74.035,25ha, chiếm 71,59% tổng diện tích đất rừng phòng hộ; diện tích đất chưa có rừng 29.382,51 ha, chiếm 28,41% tổng diện tích đất rừng phòng hộ.

2. Rừng sản xuất: diện tích đất rừng sản xuất sau điều chỉnh là 501.236,39 ha (tăng 155,9 ha), trong đó diện tích đất có rừng là 411.871,31 ha, chiếm 82,17% tổng diện tích đất rừng sản xuất; diện tích đất chưa có rừng là 89.365,08 ha, chiếm 17,83% tổng diện tích đất rừng sản xuất.

3. Cơ cấu và diện tích ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn sau điều chỉnh đến năm 2030 như sau: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 617.766,84ha, chiếm 74,34% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, với cơ cấu ba loại rừng là: rừng đặc dụng chiếm 2,12%; rừng phòng hộ chiếm 16,74%; rừng sản xuất chiếm 81,14%.

Diện tích, cơ cấu ba loại rừng huyện Lộc Bình sau điều chỉnh: diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 71.454,2 ha, trong đó: rừng đặc dụng là 2.212,51 ha, rừng phòng hộ 9.390,8 ha, rừng sản xuất 59.850,89 ha.

4. Vị trí, ranh giới 3 loại rừng xã Mẫu Sơn, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn sau điều chỉnh được xác định cụ thể trên hệ thống Bản đồ kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường , Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Lộc Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, TH-CB;
- Lưu: VT, KT (PVĐ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Tiến Thiệu