Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 32/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2018
Ngày có hiệu lực 26/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2017/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HĐND TỈNH THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/NQ-QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia;

Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Nông;

Xét Tờ trình số 5596/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị Quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông như sau:

1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp trước khi điều chỉnh (tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông)

Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp trước điều chỉnh là 296.439,5 ha, trong đó: diện tích quy hoạch rừng đặc dụng 41.018,5 ha; diện tích quy hoạch rừng phòng hộ 62.141,2 ha; diện tích quy hoạch rừng sản xuất 193.279,8 ha, cụ thể:

Đơn vị: Ha

Loại đất, loi rừng

Diện tích quy hoạch 3 loại rừng trước điều chỉnh

Tổng diện tích

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

I. Đất có rừng

231.165,9

36.543,2

50.805,4

143.817,3

1. Rừng tự nhiên

219.891,0

36.405,8

49.580,4

133.904,8

2. Rừng trồng

11.275,0

137,4

1.225,1

9.912,5

II. Đất chưa có rừng

65.273,6

4.475,2

11.335,8

49.462,6

Tổng diện tích đất QH Lâm nghiệp (I+II)

296.439,5

41.018,5

62.141,2

193.279,8

2. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp sau khi điều chỉnh

a) Quy mô đất lâm nghiệp và chức năng chức năng ba loại rừng

Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp sau điều chỉnh là 293.513,4 ha, trong đó: diện tích rừng đặc dụng 41.013,2 ha, chiếm 14%; diện tích rừng phòng hộ 63.940,7 ha, chiếm 21,8 %; diện tích rừng sản xuất 188.559,5 ha, chiếm 64,2%, cụ thể tại bảng sau:

Đơn vị: ha

Loại đất, loại rừng

Diện tích quy hoạch 3 loại rừng sau điều chỉnh

Tổng diện tích đất LN

Rừng đặc dng

Rừng phòng h

Rừng sản xuất

I. Đất có rừng

224.183,6

36.588,3

49.651,4

137.943,9

- Rừng tự nhiên

209.199,5

36.378,7

48.033,1

124.787,7

- Rừng trồng

14.984,1

209,6

1.618,4

13.156,2

II. Đất chưa có rừng

69.329,8

4.424,9

14.289,3

50.615,6

Tổng diện tích đất QH Lâm nghiệp (I+II)

293.513,4

41.013,2

63.940,7

188.559,5

b) Quy mô đất lâm nghiệp và chức năng ba loại rừng phân theo đơn vị hành chính cấp huyện

Đơn vị: ha

STT

Huyện/Thị xã

Diện tích quy hoạch ba loại rừng sau khi điều chỉnh

Tổng diện tích

Rừng phòng h

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

1

Đắk Glong

100.051,1

19.363,0

23.780,7

56.907,3

2

Đắk Mil

20.462,5

2.481,8

 

17.980,6

3

Đắk R'Lấp

13.791,4

12.809,3

 

982,1

4

Đắk Song

24.842,4

2.322,2

3.577,8

18.942,4

5

Cư Jút

37.074,2

1.426,3

2.979,0

32.668,9

6

Krông Nô

32.538,4

9.393,9

10.675,6

12.468,9

7

Tuy Đức

60.983,9

13.004,4

 

47.979,5

8

TX. Gia Nghĩa

3.769,6

3.139,8

 

629,9

Tổng diện tích đất LN

293.513,4

63.940,7

41.013,2

188.559,5

3. So sánh kết quả điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ba loại rừng trước và sau khi điều chỉnh

- Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp giảm 2.926,0 ha.

- Về chức năng 3 loại rừng: Kết quả điều chỉnh diện tích đất quy hoạch rừng đặc dụng giảm 5,2 ha; diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ tăng 1.799,5 ha; diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất giảm 4.720,3 ha, cụ thể tại bảng sau:

Đơn vị: Ha

Chức năng

Diện tích trước điều chỉnh

Diện tích sau điều chỉnh

Chênh lệch Tăng (+) giảm (-)

Phòng hộ

62.141,2

63.940,7

+ 1.799,5

Đặc dụng

41.018,5

41.013,2

-5,2

Sản xuất

193.279,8

188.559,5

-4.720,3

Tổng cộng

296.439,5

293.513,4

-2.926,0

[...]