Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 3042/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2018
Ngày có hiệu lực 27/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Nguyễn Văn Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3042/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2025, ĐỊNH HƯỚNG 2030 TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ, về thi hành luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ, về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 26/7/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Văn bản số 10121/BNN-TCLN ngày 30/11/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về hướng dẫn kỹ thuật rà soát, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng;

Căn cứ Văn bản số 2026/TCLN-KL ngày 06/12/2016 của Tổng cục Lâm nghiệp, về việc rà soát điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng toàn quốc;

Căn cứ Văn bản số 745/UBND-NNTN ngày 13/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, về việc chủ trương rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Văn bản số 4379/BNN-TCLN ngày 08/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thẩm định kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Công văn số 279/HHĐND-CTHĐND ngày 15/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình, về việc cho ý kiến về Dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030, và Công văn số 337/HĐND-CTHĐND ngày 24/12/2018,

Xét Báo cáo số 13/BC-HĐTĐ ngày 02/11/2018 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về Báo cáo kết quả thẩm định Dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trước rà soát, điều chỉnh

Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp: 340.186,10 ha (đất có rừng tự nhiên: 140.054,59 ha; đất có rừng trồng: 85.074,19 ha và đất chưa có rừng: 115.057,32 ha). Trong đó:

- Đất rừng đặc dụng: 40.209,80 ha (đất có rừng tự nhiên: 33.881,06 ha; đất có rừng trồng: 1.596,14 ha và đất chưa có rừng: 4.732,60 ha);

- Đất rừng phòng hộ: 133.553,39 ha (đất có rừng tự nhiên: 76.264,32 ha; đất có rừng trồng: 22.807,09 ha và đất chưa có rừng: 34.481,98 ha);

- Đất rừng sản xuất: 166.422,91 ha (đất có rừng tự nhiên: 29.909,21 ha; đất có rừng trồng: 60.670,96 ha và đất chưa có rừng: 75.842,74 ha).

2. Quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến 2030

Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp: 298.013,00 ha (đất có rừng tự nhiên: 140.956,16 ha; đất có rừng trồng: 84.511,80 ha và đất chưa có rừng: 72.545,04 ha). Trong đó:

- Đất rừng đặc dụng: 40.352,72 ha (đất có rừng tự nhiên: 34.263,47 ha; đất có rừng trồng: 1.546,97 ha và đất chưa có rừng: 4.542,28 ha);

- Đất rừng phòng hộ: 108.231,28 ha (đất có rừng tự nhiên: 78.561,61 ha; đất có rừng trồng: 13.642,95 ha và đất chưa có rừng: 16.026,72 ha);

- Đất rừng sản xuất: 149.429,00 ha (đất có rừng tự nhiên: 28.131,08 ha; đất có rừng trồng: 69.321,88 ha và đất chưa có rừng: 51.976,04 ha).

(Có Hồ sơ quy hoạch chi tiết và bản đồ kèm theo)

[...]