ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1464/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA
CƠ SỞ, THƯ VIỆN VÀ THỂ DỤC THỂ THAO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 212/TTr-SVHTTDL ngày 23/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Thư viện và Thể dục thể thao áp
dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ,
THƯ VIỆN VÀ THỂ DỤC THỂ THAO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm
theo Quyết định số: 1464/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
đã được chuẩn hóa.
A
|
VĂN HÓA
|
01
|
Công nhận “Gia đình văn hóa”
|
02
|
Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
|
B
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
3
|
Công nhận Câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy định việc bãi bỏ
|
01
|
T-CMU-286275-TT
|
Công nhận “Gia đình văn hóa.
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
02
|
T-CMU-286276-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động Thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
|
//
|
03
|
T-CMU-286277-TT
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
//
|
1. Công
nhận “Gia đình văn hóa”
a) Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng
gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận
ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và
tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình
xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận
“Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề
nghị Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia
đình văn hóa” 3 năm.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm
việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ
7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở
khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình
văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Gia đình.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định và Giấy công nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện 1:
(1). Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương:
- Thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước,
hương ước cộng đồng;
- Giữ gìn an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng;
bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
- Không vi phạm các quy định về
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực
bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
- Tham gia thực hiện đầy đủ các
phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
(2). Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
- Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện
bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm
nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
- Gia đình nề nếp; ông bà, cha
mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp
vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện
tập thể dục thể thao;
- Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
(3). Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
- Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Có kế hoạch phát triển kinh
tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
- Kinh tế gia đình ổn định, thực
hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong
gia đình ngày càng nâng cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình
văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương.
2. Đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
a) Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư
viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến UBND cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ
sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm
việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ
7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư
viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư
viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009).
k) Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về
một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách
và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa;
(3) Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông;
(4) Người đứng tên thành lập
và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập
thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện;
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thư viện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
;
Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
;
Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành
lập thư viện)
Diện tích thư viện:
;
Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài
liệu
|
Hình thức tài
liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công
nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề
nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công
nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không
đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm
việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
+ Buổi sáng: Từ
7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều:
Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
Thể thao;
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động
của câu lạc bộ thể thao cơ sở.