STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
UBND cấp xã
|
B
|
LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ
THAO
|
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể
thao cơ sở
|
UBND cấp xã
|
II. Danh
mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-NTH-282358-TH
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn hóa
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-NTH-282359-TH
|
Đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn hóa
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-NTH-282360-TH
|
Công nhận câu lạc bộ thể
thao cơ sở
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục - Thể thao
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRÊN
LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ DỤC - THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
A. LĨNH
VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục công nhận “Gia
đình văn hóa”
a) Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng
gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận
ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và
tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp
bình xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét
và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận
“Gia đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công
nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
b) Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký xây dựng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”;
- Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn
hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự hợp nhất trí đề nghị).
d) Thời gian giải quyết: 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: gia đình.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính và Giấy công nhận.
h) Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện 1:
- Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương:
+ Thực hiện tốt quyền và
nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và
quy ước, hương ước cộng đồng;
+ Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt
động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
+ Không vi phạm các quy định
về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực
bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
+ Tham gia thực hiện đầy đủ
các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
- Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
+ Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện
bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm
nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
+ Gia đình nề nếp; ông bà,
cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
+ Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh - sạch - đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố
xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao;
+ Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
- Tổ chức lao động, sản xuất,
kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Có kế hoạch phát triển
kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
+ Kinh tế gia đình ổn định,
thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên
trong gia đình ngày càng nâng cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình
văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 12/2011/TT- BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
a) Trình tự thực hiện: người
đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên
thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ):
- Đơn đăng ký hoạt động thư
viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009);
- Danh mục vốn tài liệu thư
viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
d) Thời gian giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài
liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009).
l) Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có vốn tài liệu ban đầu về
một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách
và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
- Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành lập
và làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành lập
thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
+ Người làm việc trong thư
viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về
nghiệp vụ thư viện;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư
viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:....................................................................................
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
;
Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
;
Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin
thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
;
Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng
ký hoạt động cho Thư viện .................................................
với .......................................................................................................................................
|
………, ngày
tháng
năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. LĨNH
VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO
3. Thủ tục công nhận câu
lạc bộ thể thao cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Trong thời hạn 04 ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ):
- Quyết định thành lập;
- Danh sách Ban chủ nhiệm;
- Danh sách hội viên;
- Địa điểm luyện tập;
- Quy chế hoạt động.
d) Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định hành chính
h) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở./.