ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 507/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 07 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA,
VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 916/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa, Văn hóa
cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA, VĂN HÓA CƠ SỞ, THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành theo Quyết định số: 507/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
1.
|
T-DBI-286881-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
|
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.
|
T-DBI-286882-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
vũ trường
|
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.
|
T-DBI-286887-TT
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4.
|
T-DBI-286888-TT
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.
|
T-DBI-286889-TT
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.
|
T-DBI-286891-TT
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
Văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký
Giấy phép kinh doanh Karaoke. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho tổ
chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Tại thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường
Lay:
a) Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
b)Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
* Tại các huyện còn lại:
a) Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy.
b) Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
+ Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ
quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
+ Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ
20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng,
chống cháy nổ.
+ Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không
màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
+ Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc
đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
+ Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux
tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
+ Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke
không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch
vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công
cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu
3
(Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc
cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................
ngày cấp................ nơi cấp ….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
- Địa chỉ kinh doanh:
......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khách sạn, Nhà văn hoá, Trung tâm văn hoá chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ký Giấy phép kinh doanh vũ trường. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho tổ
chức và cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
+ Tại thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường
Lay: 15.000.000 đồng/giấy.
+ Tại các huyện còn lại: 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
+ Phòng khiêu vũ phải có diện
tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở
lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
+ Trang thiết bị, phương tiện hoạt
động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
+ Phù hợp với quy hoạch về vũ
trường của từng địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
4
(ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày cấp.......... nơi cấp…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối
với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh: ...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Văn hóa
3. Thủ tục cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn
hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn
phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá
nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt
quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự
các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa
phương.
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ủy quyền cấp giấy phép.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp giấy
phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên hoặc qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa
phẩm (Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch
tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp
đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
a) Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến
theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả;
hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
b) Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật
phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ
vật.
c) Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận
chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác
thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu
đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu
đơn ký hiệu BM.NK
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính
gửi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)........................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:..........................................Fax:....................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ
chức ở địa phương
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ
chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được
công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn
phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị giám định văn hóa
phẩm xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Văn hóa phẩm đề nghị giám định
(bản gốc).
+ Bản sao quyết định cho phép hợp
tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho
phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tài liệu có liên quan chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Biên bản giám định và niêm phong
văn hóa phẩm xuất khẩu.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
(Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 17
tháng 6 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu
đơn ký hiệu BM.GĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 17 tháng 6 năm 2012 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM
ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)......................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.......................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập
khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung
tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân
làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị phê duyệt nội
dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất
liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm.
+ Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc
hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho
phép nhập khẩu.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản phê duyệt.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
* Đối với tác phẩm tạo
hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/ lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm
định.
* Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác
phẩm số 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/ lần thẩm định.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị phê duyệt nội dung
tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu 02 tại
Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
02
(Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên
đầy đủ và tên viết tắt):………………........
- Điện thoại:…… ……………
Fax………………………………………..
- Email:………………
……………………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các
tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)…………………………………………………………………...
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình,
mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm
nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:
............................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:
.................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
.................................................................
- Nội dung tác phẩm: ....................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về
nhập khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức; Ký, ghi rõ họ
tên đối với cá nhân)
|
6. Thủ tục xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt động
đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu
của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là căn cứ để Thương
nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên trả kết quả cho thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
+ Đơn đề nghị xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh (nếu có.
+ Hồ sơ tài
liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu
(kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt).
+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh,
cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại
hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).
+ Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Điện Biên.
|
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản chấp thuận.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
1. Mức thu phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
2. Mức thu phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình.
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
3. Chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau
khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí
thẩm định đã nộp.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ lục
II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
Ghi chú: Phần chữ in ngiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu
05
(Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh
mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch………….
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên
viết tắt):................................
- Điện thoại:........................................................
Fax....................................
- Email:………………………………………………………….……….....
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn
hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:..............................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:........................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:.....................................................................
- Tại cửa khẩu:..............................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:.......................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
các điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở
hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức; Ký, ghi rõ họ tên đối với
cá nhân)
|