Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi mặt nước đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, qua kho ngoại quan trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 1459/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1459/2012/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 11/HĐND-KTNS1 ngày 03/02/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc sửa đổi, bổ sung quy định mức thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện chở hàng chuyển tải”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1422/STC-QLG ngày 09/5/2012 và Văn bản số 1934/STC-QLG ngày 14/6/2012,
1. Đối tượng chịu phí: Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức cá nhân có hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh hàng qua kho ngoại quan sử dụng bến bãi mặt nước do Nhà nước quản lý.
3. Đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng bến bãi mặt nước.
4. Mức thu phí: Như Phụ lục đính kèm Quyết định này.
5. Đối với lô hàng hoá tạm nhập tái xuất chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp phí sử dụng bến, bãi, mặt nước vào ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Ninh nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí thì thực hiện như sau:
- Trường hợp hàng hóa xuất tại các địa điểm xuất hàng khác trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì không phải nộp phí bổ sung.
- Trường hợp hàng hóa xuất tại các địa điểm xuất hàng ngoài địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì thu 50% mức quy định tại Phụ lục đính kèm quyết định này, cơ quan quản lý thu thực hiện thoái thu hoặc khấu trừ tiền phí đã nộp của doanh nghiệp cho các lô hàng tiếp theo đối với 50% phí đã nộp.
Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tai Quyết định số 3822/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM
NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, HÀNG QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 1459/2012/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Đối tượng chịu phí |
Đơn vị tính |
Mức phí |
1 |
Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại |
Đồng/chiếc |
1.000.000 |
2 |
Lá thuốc lá |
Đồng/m3 hoặc đồng/tấn |
150.000 |
3 |
Thuốc lá điếu |
Đồng/kiện (1 kiện = 50 tút) |
4.000 |
4 |
Rượu |
Đồng/container 40’ |
5.000.000 |
Đồng/container 20’ |
2.500.000 |
||
5 |
Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh |
Đồng/tấn |
115.000 |
6 |
Xăng dầu |
Đồng/tấn |
50.000 |
7 |
Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại |
Đồng/container 40’ |
3. 000.000 |
Đồng/container 20’ |
1.500.000 |
||
8 |
Săm, lốp ô tô các loại |
Đồng/container 40’ |
3.000.000 |
Đồng/container 20’ |
1.500.000 |
||
9 |
Cây cảnh các loại và hàng hóa khác vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’ và 40’ |
Đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 40’ |
2.000.000 |
Đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 40’ |
1.000.000 |
||
|
|
||
Dưới 10 tấn |
Đồng/phương tiện |
1.000.000 |
|
Từ 10 tấn - 15 tấn |
Đồng/phương tiện |
2.000.000 |
|
Từ trên 15 tấn - 20 tấn |
Đồng/phương tiện |
2.500.000 |
|
Trên 20 tấn |
Đồng/phương tiện |
3.000.000 |
|
11 |
Hàng hóa khác |
Đồng/tấn hoặc đồng trên m3 |
135.000 |