Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
Số hiệu | 06/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Quynh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Hạ Long, ngày 04 tháng 7 năm 2007 |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Sau khi xem xét các Tờ
trình số: 2701/TTr-UBND ngày 20/6/2007, số 2770/TTr-UBND ngày 27/6/2007, số
2577/TTr-UBND ngày 13/6/2007; số 2700/TTr-UBND ngày 20/6/2007, số 2735/TTr-UBND
ngày 22/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách; Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các tờ trình trên của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Khung mức thu của 24 loại phí và 11 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chi tiết như Phụ lục 1;
2. Mức thu cụ thể Phí xây dựng như Phụ lục 2A;
3. Mức thu cụ thể Phí đấu thầu, đấu giá như Phụ lục 2B;
4. Mức thu cụ thể Phí sử dụng đường bộ như Phụ lục 2C;
5. Mức thu cụ thể Phí qua cầu như Phụ lục 2D;
6. Tỷ lệ (%) tiền phí, lệ phí để lại cho các đơn vị thu phí, lệ phí như Phụ lục 3 (trong đó nâng mức trích để lại cho đơn vị thu phí là các Ban quản lý chợ Trung tâm của thị xã Uống Bí, Cẩm Phả, Móng Cái tối đa không quá 70%);
7. Đối tượng nộp và đơn vị thu các loại phí, lệ phí như Phụ lục 4.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết này để ban hành quy định mức thu cụ thể, tỷ lệ (%) trích để lại, đối tượng nộp, đơn vị thu các loại phí, lệ phí để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
1. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Hỗ trợ các địa phương, đơn vị, tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm trực tiếp lo công việc mai táng cho các đối tượng xã hội; Hộ gia đình có người chết mà hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh đưa vào hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Đối với các đối tượng đang được hưởng chính sách mai táng phí theo qui định hiện hành của nhà nước thì hỗ trợ trên là mức hỗ trợ bổ sung thêm khi thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ một phần phí hoả táng và phí dịch vụ thuê xe tang lễ.
3. Thời gian hỗ trợ và mức hỗ trợ:
Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ là 3 năm từ năm 2007 đến hết năm 2009, với mức hỗ trợ:
+ Năm 2007 hỗ trợ 2,0 triệu đồng/đối tượng.
+ Năm 2008 hỗ trợ 1,5 triệu đồng/đối tượng.
+ Năm 2009 hỗ trợ 1,0 triệu đồng/đối tượng.
1. Nâng mức trợ cấp cho học sinh trong các cơ sở nội trú dân nuôi từ 90.000 đồng lên 140.000 đồng/học sinh/tháng (trong 9 tháng của năm học). Thời gian áp dụng mức trợ cấp này được tính từ năm học 2007 - 2008.
2. Trợ cấp 140.000 đồng/học sinh/tháng (vận dụng mức trợ cấp cho học sinh nội trú dân nuôi) cho học sinh thuộc các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tốt nghiệp trung học cơ sở vào học các lớp bổ túc trung học phổ thông kết hợp với học nghề, vào học nghề dài hạn tại các trường, trung tâm dạy nghề hoặc vào học các trường trung cấp chuyên nghiệp.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Hạ Long, ngày 04 tháng 7 năm 2007 |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Sau khi xem xét các Tờ
trình số: 2701/TTr-UBND ngày 20/6/2007, số 2770/TTr-UBND ngày 27/6/2007, số
2577/TTr-UBND ngày 13/6/2007; số 2700/TTr-UBND ngày 20/6/2007, số 2735/TTr-UBND
ngày 22/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách; Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các tờ trình trên của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Khung mức thu của 24 loại phí và 11 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chi tiết như Phụ lục 1;
2. Mức thu cụ thể Phí xây dựng như Phụ lục 2A;
3. Mức thu cụ thể Phí đấu thầu, đấu giá như Phụ lục 2B;
4. Mức thu cụ thể Phí sử dụng đường bộ như Phụ lục 2C;
5. Mức thu cụ thể Phí qua cầu như Phụ lục 2D;
6. Tỷ lệ (%) tiền phí, lệ phí để lại cho các đơn vị thu phí, lệ phí như Phụ lục 3 (trong đó nâng mức trích để lại cho đơn vị thu phí là các Ban quản lý chợ Trung tâm của thị xã Uống Bí, Cẩm Phả, Móng Cái tối đa không quá 70%);
7. Đối tượng nộp và đơn vị thu các loại phí, lệ phí như Phụ lục 4.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết này để ban hành quy định mức thu cụ thể, tỷ lệ (%) trích để lại, đối tượng nộp, đơn vị thu các loại phí, lệ phí để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
1. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Hỗ trợ các địa phương, đơn vị, tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm trực tiếp lo công việc mai táng cho các đối tượng xã hội; Hộ gia đình có người chết mà hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh đưa vào hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Đối với các đối tượng đang được hưởng chính sách mai táng phí theo qui định hiện hành của nhà nước thì hỗ trợ trên là mức hỗ trợ bổ sung thêm khi thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ một phần phí hoả táng và phí dịch vụ thuê xe tang lễ.
3. Thời gian hỗ trợ và mức hỗ trợ:
Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ là 3 năm từ năm 2007 đến hết năm 2009, với mức hỗ trợ:
+ Năm 2007 hỗ trợ 2,0 triệu đồng/đối tượng.
+ Năm 2008 hỗ trợ 1,5 triệu đồng/đối tượng.
+ Năm 2009 hỗ trợ 1,0 triệu đồng/đối tượng.
1. Nâng mức trợ cấp cho học sinh trong các cơ sở nội trú dân nuôi từ 90.000 đồng lên 140.000 đồng/học sinh/tháng (trong 9 tháng của năm học). Thời gian áp dụng mức trợ cấp này được tính từ năm học 2007 - 2008.
2. Trợ cấp 140.000 đồng/học sinh/tháng (vận dụng mức trợ cấp cho học sinh nội trú dân nuôi) cho học sinh thuộc các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tốt nghiệp trung học cơ sở vào học các lớp bổ túc trung học phổ thông kết hợp với học nghề, vào học nghề dài hạn tại các trường, trung tâm dạy nghề hoặc vào học các trường trung cấp chuyên nghiệp.
3. Nâng mức kinh phí để mở các lớp bổ túc trung học cơ sở từ 9 triệu đồng lên 10 triệu đồng/lớp học 6 tháng để duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
4. Trợ cấp cho giáo viên và nhân viên hợp đồng lao động làm công tác quản lý, phục vụ và tổ chức các hoạt động tại khu nội trú dân nuôi.
- Định mức số lượng giáo viên và hợp đồng lao động:
+ Mỗi cơ sở nội trú dân nuôi có 01 giáo viên.
+ Cơ sở dưới 100 học sinh có 01 hợp đồng lao động; từ 101 đến 200 học sinh có 2 hợp đồng lao động, từ 201 học sinh trở lên có 3 hợp đồng lao động.
- Mức phụ cấp cụ thể như sau:
+ Đối với giáo viên trực tiếp quản lý được hưởng hệ số 0,3 của mức lương tối thiểu do nhà nước qui định.
+ Đối với hợp đồng lao động được hưởng theo hợp đồng thuê khoán bằng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
Thời gian hưởng phụ cấp tính 10 tháng/năm học.
1. Chế độ công tác phí.
1.1 . Quy định về tiêu chuẩn thanh toán tiền vé máy bay
+ Đối với cấp tỉnh: Các chức danh lãnh đạo từ Phó giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương trở lên;
+ Đối với cấp huyện: Các chức danh lãnh đạo từ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương trở lên;
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị cử người đi công tác giải quyết công việc gấp mà người đi công tác không đủ tiêu chuẩn thanh toán tiền vé máy bay thì Thủ trưởng cơ quan báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định: Đơn vị trực thuộc cấp huyện báo cáo UBND huyện; Đơn vị trực thuộc cấp tỉnh báo cáo UBND tỉnh.
1.2. Quy định về phụ cấp lưu trú được chi tiết cụ thể mức chi như sau:
1.2.1. Đi công tác trong tỉnh.
a) Đi công tác từ địa bàn thành phố Hạ Long đến các huyện Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Cô Tô, Bình Liêu, thị xã Móng Cái, các xã đảo thuộc huyện Vân Đồn và ngược lại:
- Mức phụ cấp tối đa 50.000 đồng/ngày/người cho người đi công tác đi và về trong ngày;
- Mức phụ cấp tối đa 70.000 đồng/ngày/người cho trường hợp người đi công tác có ngủ lại qua đêm;
- Đi công tác trong nội thị thành phố, thị xã, huyện và giữa các huyện, thị thuộc vùng này được quy định như sau:
+ Người đi công tác cách trụ sở cơ quan tối thiểu 15 km đến dưới 30 km mức phụ cấp tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Người đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 30 km trở lên mức phụ cấp tối đa 50.000 đồng/người/ngày cho người đi và về trong ngày;
- Mức phụ cấp tối đa 70.000 đồng/người/ngày cho người đi công tác có ngủ lại qua đêm.
b) Đi công tác từ địa bàn thành phố Hạ Long đến thị xã Cẩm Phả, thị xã Uông Bí, các huyện Hoành Bồ, Yên Hưng, Đông Triều, huyện Vân Đồn (trừ các xã đảo thuộc huyện Vân Đồn) và ngược lại:
- Mức phụ cấp tối đa 30.000 đồng/ngày/người cho người đi công tác đi và về trong ngày;
- Mức phụ cấp tối đa 50.000 đồng/ngày/người cho trường hợp người đi công tác có ngủ lại qua đêm;
- Đi công tác trong nội thị thành phố, thị xã, huyện và giữa các huyện, thị thuộc điểm này được quy định như sau:
+ Người đi công tác cách trụ sở cơ quan tối thiểu 20 km đến dưới 40 km mức phụ cấp tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Người đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 40 km trở lên mức phụ cấp tối đa 30.000 đồng/người/ngày cho người đi và về trong ngày;
+ Mức phụ cấp tối đa 50.000 đồng/người/ngày cho người đi công tác có ngủ lại qua đêm.
c) Trường hợp người đi công tác ở địa bàn khu vực quy định tại điểm a đến địa bàn khu vực tại điểm b hoặc ngược lại thì áp dụng mức phụ cấp lưu trú theo mức quy định tại địa bàn nơi đến công tác.
1.2.2. Đi công tác ngoài tỉnh:
- Mức phụ cấp tối đa 50.000 đồng/ngày/người cho trường hợp đi công tác trong ngày;
- Mức phụ cấp tối đa 70.000 đồng/ngày/người cho trường hợp đi công tác ngủ qua đêm;
1.3. Quy định về thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác.
Thực hiện theo mức chi tối đa và hướng dẫn quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính.
1.4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng:
1.4.1. Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán tối đa không quá 70.000 đồng/tháng/người;
1.4.2. Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng:
- Đối với địa bàn thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, huyện Yên Hưng, Đông Triều: Mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/tháng.
- Các địa bàn còn lại thuộc tỉnh: mức khoán tối đa không quá 200.000đồng/người/tháng.
2. Về chế độ chi tiêu hội nghị.
2.1. Mức hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước thực hiện mức chi tối đa quy định tại Thông tư 23/2007/TT-BTC, cụ thể:
- Hội nghị do cấp tỉnh tổ chức mức hỗ trợ tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày.
- Hội nghị do cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày.
Hội nghị do cấp xã tổ chức mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2.2. Hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu dự hội nghị không hưởng lương.
- Hội nghị được tổ chức tại địa bàn thành phố Hạ Long, thị xã Móng Cái: Mức hỗ trợ tiền nghỉ tối đa không quá 120.000 đồng/người/ngày.
- Hội nghị được tổ chức tại địa bàn các huyện còn lại: Mức hỗ trợ tiền nghỉ tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày.
3. Các nội dung khác về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo mức chi tối đa và các hướng dẫn được quy định tại Thông tư 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực các Nghị quyết số 10/2004/NQ-HĐ ngày 13/12/2004, số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005, số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.
+ Thường trực, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04/7/2007 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG MỨC THU 24 LOẠI PHÍ VÀ 11 LOẠI LỆ PHÍ THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số:06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
STT |
TÊN LOẠI PHÍ |
KHUNG MỨC THU |
1 |
2 |
3 |
A |
24 LOẠI PHÍ |
- Tối đa không quá 1.000đồng/m2 |
|
||
a |
- Đối với đất ở |
- Tối đa không quá 5.000.000 đồng/hồ sơ |
b |
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
3 |
Phí chợ |
|
a |
Hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ |
- Tối đa không quá 200.000đồng/m2/tháng |
b |
Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
- Tối đa không quá 8.000đồng/người/ngày - Hoặc tối đa không quá 100.000đồng/xe (hoặc lô hàng hóa nhập chợ) |
c |
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn viện trợ không hoàn lại |
Tối đa không quá 2 lần mức thu ở điểm a và b |
4 |
Phí qua đò |
|
a |
- Đối với đò ngang |
|
a1 |
+ Đối với hành khách |
Tối đa không quá 5.000 đồng/người |
a2 |
+ Đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy |
Có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe |
a3 |
+ Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên |
Mức thu tối đa không quá 5.000 đồng/50kg hàng hoá |
a4 |
+ Trường hợp hàng hóa cồng kềnh |
Mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hoá thông thường |
b |
- Đối với đò dọc |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/km/người(hoặc 50kg hàng hoá) |
c |
- Đối với đò màn |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/người |
(Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/người |
|
a |
- Hành khách |
- Tối đa không quá 1.500 đồng/người/lượt |
b |
- Xe đạp, xe máy |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/xe/1ượt |
c |
- Xe thô sơ, súc vật kẻo, xích lô |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/xe/1ượt |
d |
- Xe ô tô |
- Tối đa không quá 500.000 đồng/xe/1ượt |
|
||
a |
Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/xe/1ần tạm dừng và không quá 100.000 đồng/xe/tháng |
b |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất) |
- Mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định trong khung giá Chính phủ hoặc không quá 3% doanh thu thu được từ việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức cá nhân được phép sử dụng bến, bãi, mặt nước vào sản xuất, kinh doanh |
Tối đa không quá 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu) |
||
|
||
a |
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
a.1 |
- Người lớn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/thẻ/năm |
a.2 |
- Thiếu nhi |
- Tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn |
b |
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác |
- Tối đa không qua 3 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
||
a |
Đối với các hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/hộ/tháng |
b |
Đối với các hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/hộ/tháng (Tính cho 1 điểm kinh doanh/hộ/tháng) |
c |
Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/đơn vị/tháng |
d |
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/cơ sở/ tháng |
|
||
10.1 |
Phí lượt |
|
a |
Ban ngày |
|
a.1 |
- Xe đạp |
- Tối đa không quá 1.000 đồng/lượt |
a.2 |
- Xe máy |
- Tối đa không quá 2.000 đồng/lượt |
a.3 |
- Ô tô |
|
a.3.1 |
Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô thông thường |
Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt |
||
b |
Ban đêm |
- Mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí ban ngày |
c |
Cả ngày và cả đêm |
- Mức thu tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng mức thu phí ban đêm |
10.2 |
Phí tháng |
Tối đa không quá 50 lần mức thu phí ban ngày |
11 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
- Người lớn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
b |
- Trẻ em |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần/người |
12 |
Phí tham quan di tích lịch sử (Đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
- Người lớn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
b |
- Trẻ em |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần/người |
c |
- Đối với di tích lịch sử được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 12 này. |
13 |
Phí tham quan công trình văn hoá (Đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
- Người lớn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
b |
- Trẻ em |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần/người |
c |
- Đối với công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13 này |
14 |
Phí dự thi, dự tuyển (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
|
- Tối đa không quá 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi |
||
b |
Thi tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề |
|
b.1 |
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng |
Tối đa không quá 30.000 đồng/thí sinh/hồ sơ |
b.2 |
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi (đối với trường có tổ chức thi) |
|
b.2.1 |
- Đăng ký dự thi |
Tối đa không quá 80.000 đồng/thí sinh/hồ sơ |
b.2.2 |
- Sơ tuyển (đối với trường hợp có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) |
Tối đa không quá 40.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
b.2.3 |
- Dự thi: |
|
|
+ Dự thi văn hóa |
Tối đa không quá 40.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
|
+ Dự thi năng khiếu |
Tối đa không quá 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
15 |
Phí vệ sinh |
|
a |
- Đối với các cá nhân, hộ gia đình |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 20.000 đồng/hộ/tháng |
b |
- Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp |
Tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng |
c |
- Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống |
Tối đa không quá 200.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác |
d |
- Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàn, bến xe |
- Tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác |
e |
- Đối với các công trình xây dựng |
- Tối đa không quá 160.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình |
16 |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tối đa không quá 0,05%/giá trị một gói thầu và số tiền phí không quá 30.000.000 đồng một gói thầu |
17 |
Phí sử dụng cảng cá |
|
a |
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
a.1 |
- Tàu thuyền có công suất từ 6 đến 12 CV |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
a.2 |
- Tàu thuyền có công suất từ 13 đến 30 CV |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
a.3 |
- Tàu thuyền có công suất từ 31 đến 90 CV |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
a.4 |
- Tàu thuyền có công suất từ 91 đến 200 CV |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
a.5 |
- Tàu thuyền có công suất lớn hơn 200 CV |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
b |
Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
b.1 |
- Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
b.2 |
- Tàu thuyền có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
b.3 |
- Tàu thuyền có trọng tải từ trên 10 đến 100 tấn |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
b.4 |
- Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn |
- Tối đa không quá 80.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c |
Đối với phương tiện vận tải |
|
c.1 |
- Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
- Tối đa không quá 1.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c.2 |
- Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 1 tấn |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c.3 |
- Phương tiện vận tải có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c.4 |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c.5 |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 5 tấn đến 10 tấn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
c.6 |
Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
- Tối đa không quá 25.000 đồng/1 lần vào, ra cảng |
d |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
d.1 |
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/tấn |
d.2 |
- Hàng hóa là Container |
- Tối đa không quá 35.000 đồng/container |
d.3 |
- Các loại hàng hóa khác |
- Tối đa không quá 4.000 đồng/tấn |
18 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
- Tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần thẩm định |
19 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức |
- Tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 báo cáo |
b |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
20 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
a.1 |
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/1 đề án |
a.2 |
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
a.3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
a.4 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
b.1 |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ ngày đêm |
- Tối đa không quá 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b.2 |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b.3 |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b.4 |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
c.1 |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3 /ngày đêm |
- Tối đa không quá 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c.2 |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm |
- Tối đa không quá 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c.3 |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3 /ngày đêm |
- Tối đa không quá 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c.4 |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
21 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/1 báo cáo |
b |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 700.000đồng/1 báo cáo |
c |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới l.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.700.000đồng/1 báo cáo |
d |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ l.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 3.000.000đồng/1 báo cáo |
e |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Mức thu tối đa bằng 50% mức thu quy trên định trên |
22 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
- Tối đa không quá 700.000 đồng/hồ sơ |
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
23 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
- Tối đa không quá 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
b |
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
Tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
|
||
a |
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
a.1 |
- Không có tác động xấu đến môi trường |
- Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/năm |
a.2 |
- Có tác động xấu, trực tiếp đến môi trường như khai thác tài nguyên, khoáng sản... |
- Mức thu tối đa không quá 1.000.000 đồng/năm |
b |
Đối với các hộ gia đình |
- Mức thu tối đa không quá 5.000 đồng/hộ/năm |
B |
11 LOẠI LỆ PHÍ |
|
1 |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân |
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
1.1.1 |
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã |
|
a |
- Khai sinh |
- Tối đa không quá 5 .000 đồng/trường hợp |
b |
- Kết hôn |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/trường hợp |
c |
- Khai tử |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/trường hợp |
d |
- Nuôi con nuôi |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/trường hợp |
e |
- Nhận cha, mẹ, con |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/trường hợp |
f |
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần (thay đổi hoặc cải chính) |
g |
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
- Tối đa không quá 2.000 đồng/1 bản sao |
h |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/trường hợp |
i |
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/trường hợp |
1.1.2 |
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện |
|
a |
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/trường hợp |
b |
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/1 bản sao |
c |
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
- Tối đa không quá 25.000đồng/1 lần (thay đổi hoặc cải chính) |
1.1.3 |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh |
|
a |
- Khai sinh |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/trường hợp |
b |
- Kết hôn |
- Tối đa không quá 1.000.000 đồng/trường hợp |
c |
- Khai tử |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/trường hợp |
d |
- Nuôi con nuôi |
- Tối đa không quá 2.000.000 đồng/trường hợp |
e |
- Nhận con ngoài giá thú |
- Tối đa không quá 1.000.000 đồng/trường hợp |
f |
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/1 bản sao |
g |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/trường hợp |
h |
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/trường hợp |
i |
Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; đăng ký kê khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo. |
- Miễn không thu |
1.2 |
Lệ phí hộ khẩu |
|
1.2.1 |
Đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
- Miễn không thu |
1.2.2 |
Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
|
a |
Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần đăng ký |
b |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lần đăng ký |
c |
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
- Tối đa không quá 8.000 đồng/lần cấp
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần đăng ký |
|
Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần cấp |
d |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1ần cấp |
e |
Gia hạn tạm trú có thời hạn |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/lần cấp |
f |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần cấp |
g |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần cấp |
1.2.3 |
Đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tạo các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác |
|
a |
Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần đăng ký |
b |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
- Tối đa không quá 7.500 đồng/lần đăng ký |
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
- Tối đa không quá 4.000 đồng/lần cấp |
c |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần đăng ký |
|
Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
- Tối đa không quá 2.500 đồng/lần cấp |
d |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần cấp |
e |
Gia hạn tạm trú có thời hạn |
- Tối đa không quá 1.500 đồng/lần cấp |
f |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
- Tối đa không quá 2.500 đồng/lần cấp |
g |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
- Tối đa không quá 2.500 đồng/lần cấp |
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
|
1.3.1 |
Đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
- Không thu |
1.3.2 |
Đối với việc cấp giấy chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
|
a |
- Cấp mới |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lần cấp |
b |
- Cấp lại, đổi |
- Tối đa không quá 6.000 đồng/lần cấp |
1.3.3 |
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác |
|
a |
- Cấp mới |
- Tối đa không quá 2.500 đồng/lần cấp |
b |
- Cấp lại, đổi |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/lần cấp |
1.3.4 |
Trường hợp cấp giấy chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân |
- Thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ tài chính và Bộ công an |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
2.1 |
Cấp mới giấy phép lao động |
- Tối đa không quá 400.000 đồng/1 giấy phép |
2.2 |
Cấp lại giấy phép lao động |
- Tối đa không quá 300.000 đổng/1 giấy phép |
2.3 |
Gia hạn giấy phép lao động |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/1 giấy phép |
3 |
Lệ phí địa chính |
|
3.1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
|
a |
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Tối đa không quá 25.000 đồng/1 giấy |
b |
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần |
c |
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần |
d |
- Cấp lại cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần |
3.2 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
|
- Tối đa không quá 12.500 đồng/1 giấy |
||
b |
- Chứng nhận đăng kí biến động về đất đai |
- Tối đa không quá 7.500 đồng/1 lần |
c |
- Trích lục bản đồ về địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/1 lần |
d |
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần |
3.3 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn thuộc khu vực III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển. |
Không thu |
3.4 |
Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức |
|
a |
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy |
b |
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần |
c |
- Trích tục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần |
d |
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
4.1 |
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
4.2 |
- Cấp phép xây dựng các công trình khác |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy phép |
4.3 |
- Trường hợp gia hạn cấp giấy phép xây dựng |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
|
5.1 |
- Cấp mới |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà |
5.2 |
- Cấp lại |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 biển số nhà |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
6.1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
a |
Hộ kinh doanh cá thể |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần cấp
|
b |
- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/lần cấp |
c |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/1 lần cấp |
d |
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp (chứng nhận hoặc thay đổi) |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 lần |
e |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 2.000 đồng/1 bản |
f |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần |
- Không thu lệ phí |
6.2 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/1 lần cung cấp |
a |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
b |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước |
- Không thu lệ phí |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
|
Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp |
- Tối đa không quá 700.000 đồng/1 giấy phép |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất |
|
8.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy phép |
8.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
|
9.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy phép |
9.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
10.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy phép |
10.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi |
|
11.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy phép |
11.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
MỨC THU CỤ THỂ PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
Được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt), cụ thể:
1. Nhóm công trình có mức thu lớn hơn không (>o)
TT |
ĐỊA BÀN |
Mức thu (% giá trị công trình) |
||
Các công trình xây dựng thuộc nhóm A |
Các công trình xây dựng thuộc nhóm B |
Các công trình xây dựng thuộc nhóm C |
||
a |
Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn |
0,05% |
0,01% |
1% |
b |
Địa bàn thị trấn các huyện còn lại |
0,04% |
0,08% |
1% |
c |
Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên |
0,03% |
0,06% |
1% |
Ghi chú: Các công trình xây dựng thuộc nhóm C bao gồm các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các công trình xây dựng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các công trình khác của đơn vị sản xuất - kinh doanh, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh; Các công trình xây dựng vừa để ở, vừa để kinh doanh dịch vụ: 1% giá trị công trình.
(Các công trình được phân loại theo 3 nhóm A, B, C thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
2. Nhóm các công trình có mức thu phí bằng không (=0).
Các công trình xây dựng, cải tạo trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng; các công trình xây dựng phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo; các công trình xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao được hưởng chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ; các trường hợp thuộc điều ước Quốc tế mà Việt Nam địa ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.
- Các công trình xây dựng hỗ trợ cho các hộ nghèo.
- Các công trình xây dựng để SXKD và để ở trên địa bàn thuộc khu vực 3 (Các xã thuộc khu vực 3 quy định tại quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
3. Các công trình tạm thời chưa thu phí gồm: Các công trình xây dựng nhà ở.
II. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí; quản lý, sử dụng tiền phí:
Như phụ lục số 3 và số 4 kèm theo Nghị quyết.
MỨC THU CỤ THỂ PHÍ, ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
I. Mức thu phí đấu thầu, đấu giá:
1. Mức thu phí đấu thầu: 500.000 đồng/bộ hồ sơ.
2. Mức thu phí đấu giá:
2.1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP:
a) Mức thu phí đối với người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được |
Mức thu |
1 |
Từ 1.000.000 đồng trở xuống |
50.000 đồng |
2 |
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
3 |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 |
Trên 1.000.000.000 đồng |
18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản do người có tài sản bán đấu giá và người bán đấu giá tài sản thỏa thuận.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá.
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20.000.000 đồng trở xuống |
20.000 |
2 |
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
50.000 |
3 |
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
100.000 |
4 |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500.000.000 đồng |
500.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2.2. Đối với việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
TT |
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500.000.000 đồng |
500.000 |
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
STT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5ha đến 2ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2ha đến 5ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5ha |
5.000.000 |
c) Trường hợp cuộc đấu giá quyền sử dụng đất không được tổ chức thì người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá quyền sử dụng đất mà người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đã nộp.
3. Quy đinh chung đối với mức thu phí đấu thầu, đấu giá.
Mức thu phí đấu thầu, đấu giá quy định tại điểm 1 và 2 trên được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách nhà nước và phí không thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp là phí không thuộc ngân sách nhà nước thì mức phí đó (mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
II. Đối tượng nộp phí và đơn vị thu phí; quản lý, sử dụng tiền phí:
Như phụ lục số 3 và số 4 kèm theo Nghị quyết.
MỨC THU CỤ THỂ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Đường bộ do địa phương quản lý được phép thu phí)
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
I. Mức thu phí:
STT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ |
MỆNH GIÁ |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo |
4.000 |
120.000 |
300.000 |
2 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
3 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
4 |
Xe tải từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.4000.000 |
6.500.000 |
II. Đối tượng nộp phí và đơn vị thu phí; quản lý, sử dụng tiền phí:
Như phụ lục số 3 và số 4 kèm theo Nghị quyết.
(Cầu do địa phương quản lý được phép thu phí)
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
I. Mức thu phí:
TT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ QUA CẤU |
MỆNH GIÁ |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo |
4.000 |
120.000 |
300.000 |
2 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
800.000 |
3 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
1.200.000 |
4 |
Xe tải từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
1.800.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
3.200.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
II. Đối tượng nộp phí và đơn vị thu phí; quản lý, sử dụng tiền phí:
Như phụ lục số 3 và số 4 kèm theo Nghị quyết.
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ
THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên phí, lệ phí |
Tên đơn vị thu phí, lệ phí |
Tỷ lệ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
A 1 |
28 LOẠI PHÍ Phí xây dựng |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
Tất cả các đơn vị thu |
20% |
||
Tất cả các đơn vị thu |
20% |
||
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Chợ loại I |
|
|
a |
Khu vực thành phố |
|
Tối đa không quá 50% |
b |
Khu vực thị xã |
|
Tối đa không quá 70% |
4.2 |
Chợ loại II |
|
|
a |
Khu vực thành phố |
|
Tối đa không quá 80% |
b |
Khu vực các huyện |
|
|
b.1 |
Đồng bằng, trung du |
|
Tối đa không quá 85% |
b.2 |
Miền núi |
|
Tối đa không quá 90% |
b.3 |
Vùng khó khăn (thu không đủ chi) |
|
100% |
4.3 |
Chợ loại III |
|
|
a |
Thuộc phường, thị trấn quản lý |
|
Tối đa không quá 35% |
b |
Thuộc xã quản lý |
|
Tối đa không quá 50% |
5 |
Phí đấu thầu, đấu giá (do cơ quan địa phương tổ chức đấu thầu, đấu giá) |
|
|
|
- Phí đấu thầu |
Tất cả các đơn vị thu |
90% |
|
- Phí đấu giá tài sản |
- Trung tâm đấu giá tỉnh |
90% |
|
|
- Các đơn vị khác |
10% |
|
- Phí đấu giá quyền sử dụng đất |
Tất cả các đơn vị thu |
90% |
6 |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu (do cơ quan địa phương thẩm định) |
Tất cả các đơn vị thu |
25% |
Phí sử dụng đường bộ (đối với đường địa phương quản lý) |
Tất cả các đơn vị thu |
15% |
|
8 |
Phí qua cầu (đối với cầu địa phương quản lý) |
- Trạm thu phí cầu Sông Chanh - Trạm thu phí cầu Vân Đồn |
30% 30% |
9 |
Phí qua đò |
- Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái - Các đơn vị khác |
85% 15% |
10 |
Phí qua phà |
Công ty quản lý cầu, phà Quảng Ninh |
Thu bù chi, không quy định tỷ lệ cụ thể |
11 |
Phí sử dụng cảng cá |
Tất cả các đơn vị |
40% |
Công ty Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
55% |
||
|
|
- Các đơn vị khác (trừ cơ quan thuế) |
10% |
13 |
Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai |
Tất cả các đơn vị thu |
20% |
14 |
Phí thư viện |
Tất cả các đơn vị thu |
90% |
15 |
Phí an ninh, trật tự |
- Đơn quản lý chợ |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
- Ban quản lý Vịnh Hạ Long |
45% |
|
|
- Công ty Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
55% |
|
|
- UBND phường, xã, thị trấn |
100% |
16 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan ĐP thực hiện) |
Tất cả các đơn vị thu |
25% |
17 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
- Các đơn vị quản lý chợ |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
- Công ty Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
55% |
|
|
- Các đơn vị khác |
15% |
|
|
- UBND phường,thị trấn: |
|
|
|
+ Thu tại các điểm trong khu vực chợ thuộc phường, thị trấn quản lý |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
+ Thu tại các điểm trông giữ khác |
15% |
|
|
- UBND xã |
|
|
|
+ Tại các điểm trong khu vực chợ thuộc phường, thị trấn quản lý |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
+ Tại các điểm trông giữ khác |
15% |
|
|
- Các đơn vị khác |
15% |
18 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh (thuộc địa phương quản lý) |
- Ban quản lý Vịnh Hạ Long - Các đơn vị khác |
45% 10% |
19 |
Phí tham quan đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý |
- Các đơn vị |
10% |
20 |
Phí tham quan đối với công trìnhvăn hóa thuộc địa phương quản lý |
- Các đơn vị |
10% |
21 |
Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
Tất cả các đơn vị thu |
100% |
22 |
Phí thẩm định báo cáo tác động môi trường (do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tất cả các đơn vị thu |
25% |
23 |
Phí vệ sinh |
- Các đơn vị quản lý chợ |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
- Công ty Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
55% |
|
|
- Các doanh nghiệp thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải |
100% |
|
|
- UBND phường, thị trấn: |
|
|
|
+ Thu của hộ kinh doanh tại các chợ thuộc phường, thị trấn quản lý |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
+ Thu của các đối tượng khác |
15% |
|
|
- UBND xã |
|
|
|
+ Thu của hộ kinh doanh tại các chợ thuộc xã quản lý |
Tỷ lệ áp dụng bằng mức quy định tỷ lệ phí chợ |
|
|
+ Thu của các đối tượng khác |
15% |
24 |
Phí phòng, chống thiên tai |
Tất cả các đơn vị thu |
15% |
25 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước vào nguồn nước, công trình thủy lợi (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
26 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
” |
10% |
27 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
28 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây, rừng giống (do cơ quan địa phương bình tuyển, công nhận) |
” |
25% |
B 1 |
11 LOẠI PHÍ Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân |
|
|
|
- Lệ phí đăng ký hộ tịch |
Tất cả các đơn vị thu |
30% |
|
- Lệ phí chứng minh nhân dân, đăng ký quản lý hộ khẩu |
Công an phường nội thành thành phố Hạ Long |
35% |
|
|
Công an xã, thị trấn thuộc khu vực miền núi, biên giới, hải đảo |
100% |
|
|
Công an cấp huyện, công an xã, phường, thị trấn còn lại |
70% |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Tất cả các đơn vị thu |
50% |
3 |
Lệ phí địa chính |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
Tất cả các đơn vị thu |
50% |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Tất cả các đơn vị thu |
25% |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (do cơ quan NN địa phương thực hiện cấp phép) |
Tất cả các đơn vị thu |
75% |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (do cơ quan NN địa phương thực hiện cấp phép) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (do cơ quan NN địa phương thực hiện cấp giấy) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước vào nguồn nước (do cơ quan NN địa phương cấp giấy) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước vào công trình thủy lợi (do cơ quan NN địa phương thực hiện cấp giấy) |
Tất cả các đơn vị thu |
10% |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên phí, lệ phí |
Đối tượng nộp phí, lệ phí |
Đơn vị thu phí, lệ phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
28 LOẠI PHÍ |
|
|
1 |
Phí xây dựng |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà có trích đo bản đồ địa chính |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với các huyện, thị xã thành phố chưa thành lập văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì thuộc thẩm quyền phòng Tài nguyên - Môi trường) |
3 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
Các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với các huyện, thị xã thành phố chưa thành lập văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì thuộc thẩm quyền phòng Tài nguyên - Môi trường) |
4 |
Phí chợ |
Đối với trường hợp cố định: Các hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ. - Đối với trường hợp bán hàng lưu động tại khu vực chợ: Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và những đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí chợ |
5 |
Phí đấu thầu, đấu giá |
|
|
5.1 |
Phí đấu thầu |
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu |
Các đơn vị tổ chức đấu thầu |
5.2 |
Phí đấu giá |
Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá và các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá. |
+ Đối với đấu giá tài sản: Các đơn vị tổ chức bán đấu giá tài sản |
|
|
|
+ Đối với đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất: Tổ chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất. |
6 |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu |
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu). |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu |
7 |
Phí sử dụng đường bộ (Đối với đường thuộc địa phương quản lý) |
Chủ phương tiện có nhu cầu đi lại trên đoạn đường quy định thu phí. |
Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ. |
8 |
Phí qua cầu (Đối với cầu thuộc địa phương quản lý) |
Chủ phương tiện có nhu cầu đi lại trên cầu quy định thu phí. |
Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí cầu. |
9 |
Phí qua đò |
Người, phương tiện, hàng hóa trên đò. |
Cá nhân, tổ chức có phương tiện chở người và hàng hóa qua đò. |
10 |
Phí qua phà (Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
Người, phương tiện, hàng hóa trên phà. |
Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý và thu phí qua phà. |
11 |
Phí sử dụng cảng cá |
Tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá. |
Đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thu phí sử dụng cảng cá. |
12 |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước |
Các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng lề đường bến, bãi, mặt nước. |
13 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. |
Phí thư viện (Đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) |
|||
15 |
Phí an ninh, trật tự |
Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, đơn vị HCSN. |
UBND các phường, xã, Ban quản lý chợ và các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí này |
16 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Tổ chức có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
17 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng. |
Đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện. |
18 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
Người tham quan những danh lam thắng cảnh có quy định thu phí. |
Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí tham quan danh lam thắng cảnh. |
19 |
Phí tham quan di tích lịch sử (Đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý) |
Người tham quan những di tích lịch sử có quy định thu phí. |
Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu Phí tham quan di tích lịch sử. |
20 |
Phí tham quan công trình văn hóa (Đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý) |
Người tham quan công trình văn hóa có quy định thu phí. |
Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu Phí tham quan công trình văn hóa. |
21 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
22 |
Phí vệ sinh |
Cá nhân hộ gia đình, đơn vị hành chính - sự nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải. |
Đơn vị được giao nhiệm vụ thu Phí vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có tổ chức thu gom rác thải. |
23 |
Phí phòng, chống thiên tai |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình. |
UBND các phường, xã và các đơn vị được giao nhiệm vụ thu Phí này. |
24 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước ta, vào nguồn nước, công trình thủy lợi. |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
25 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất. |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất. |
26 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định so cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. |
Cơ quan đơn vị có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. |
27 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống. |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống. |
28 |
Phí dự thi, dự tuyển |
Người tham gia dự thi, dự tuyển |
Cơ quan đơn vị trực tiếp tham gia công tác tuyển sinh |
B |
11 LOẠI LỆ PHÍ |
|
|
1 |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân |
|
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. |
1.2 |
Lệ phí hộ khẩu |
Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan công an thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu. |
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân. |
Cơ quan công an thực hiện cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân. |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho nghỉ nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. |
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. |
3 |
Lệ phí địa chính |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
Người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà. |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa. |
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật. |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dựng nhớt dưới đất |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật. |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật. |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật. |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi. |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật. |