Quyết định 958/2008/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ % trích để lại phí sử dụng lề đường bến bãi, mặt nước cho Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái quy định tại quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 958/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/04/2008 |
Ngày có hiệu lực | 13/04/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nhữ Thị Hồng Liên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 958/2008/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 03 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TỶ LỆ % TRÍCH ĐỂ LẠI PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC CHO BAN QUẢN LÝ CỬA KHẨU MÓNG CÁI QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3822/2007/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại của một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 749/TC-QLG ngày 27/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ % trích để lại phí sử dụng lề đường bến bãi, mặt nước cho Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái quy định tại Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
Tỷ lệ (%) trích để lại phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái là 85% trên tổng số tiền phí thu được, số còn lại 15% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Móng Cái và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |