Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 1447/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 05/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện Thông báo số 1065-TB/TU ngày 31/10/2019 về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 29-30 tháng 10 năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1750/TTr-SNN ngày 04/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh.
(có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh này là cơ sở để ưu tiên xem xét, hỗ trợ ngân sách địa phương cho các doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Hàng năm căn cứ tình hình thực hiện, UBND tỉnh xem xét điều chỉnh bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1447/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Stt |
Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực |
Định hướng vùng dự kiến phát triển sản phẩm |
1 |
Chè |
Các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ và Thành phố Lai Châu, |
2 |
Gạo |
Các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên, Phong Thổ và TP Lai Châu |
3 |
Dược liệu (Sâm, Đương quy, Bảy lá một hoa…..) |
Các huyện: Mường Tè, Tam Đường, Phong Thổ, Tân Uyên, Sìn Hồ |
4 |
Chanh leo |
Các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Nậm Nhùn |
5 |
Xoài |
Nậm Nhùn |
6 |
Bơ |
Các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, thành phố Lai Châu |
7 |
Chuối |
Toàn tỉnh |
8 |
Quế |
Các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè |
9 |
Sơn tra |
Các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường, Sìn Hồ, Phong Thổ, Mường Tè. |
10 |
Mắc ca |
Toàn tỉnh |
11 |
Gỗ |
Toàn tỉnh |
12 |
Hoa (lan, hồng...) |
Các huyện: Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ, TP Lai Châu |
13 |
Cao su |
Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên |
14 |
Gia súc (trâu, bò, dê, ngựa, lợn) |
Toàn tỉnh |
15 |
Mật ong |
Toàn tỉnh |
16 |
Cá lăng, cá chiên |
Các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ |
17 |
Cá nước lạnh |
Các huyện: Tam Đường, Phong Thổ. |
18 |
Rượu đặc sản Lai Châu |
Toàn tỉnh |
19 |
Gia cầm |
Toàn tỉnh |
20 |
Cây ăn quả ôn đới |
Các huyện: Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ, Thành phố Lai Châu |
21 |
Rau, của, quả |
Toàn tỉnh |