Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 1445/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 109/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 109/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị (không bao gồm xử lý chất thải rắn sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc;
- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì điều chỉnh lại cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;
- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng (20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng: 15.991 đồng/lít;
+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công;
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới;
Chương III: Công tác xử lý phế thải xây dựng;
Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế;
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
4. Hướng dẫn sử dụng
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo. Trong đó:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (đã có thuế VAT) theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 41.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.
b) Chi phí nhân công:
- Huyện Côn Đảo thuộc vùng III, được áp dụng phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút, trong đó:
+ Phụ cấp khu vực được tính bằng mức 0,7 tiền lương cơ sở theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền lương cơ sở bằng 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;
+ Phụ cấp thu hút bằng 50% tiền lương cơ bản theo văn bản số 9742/UBND-VP ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục áp dụng chế độ phụ cấp thu hút đối với địa bàn huyện Côn Đảo;
- Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
+ Hệ số nhân công Knc = 1,681;
+ Hệ số máy thi công Kmtc = 1,158.
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Bao nylon |
bao |
1.500 |
2 |
Bạt phủ |
m2 |
16.300 |
3 |
Bicarbonat (NaHCO3) |
kg |
30.000 |
4 |
Bokashi |
kg |
36.364 |
5 |
Chổi xe quét hút |
bộ |
250.000 |
6 |
Đá dăm cấp phối |
m3 |
200.000 |
7 |
Đá 4x6 |
m3 |
200.000 |
8 |
Điện năng |
kwh |
1.622 |
9 |
Điêzen 0,05S |
lít |
12.500 |
10 |
Đất phủ bãi; Đất chôn lấp |
m3 |
90.909 |
11 |
EM thứ cấp |
lít |
40.909 |
12 |
Enchoice |
lít |
84.055 |
13 |
Gas |
kg |
24.242 |
14 |
Hóa chất diệt ruồi |
lít |
68.182 |
15 |
Nước sạch |
m3 |
9.000 |
16 |
Nước thô |
m3 |
4.000 |
17 |
Ống cao su chịu áp lực D21 |
m |
6.200 |
18 |
Ống nhựa PVC D100mm |
m |
59.900 |
19 |
Than hoạt tính |
kg |
5.500 |
20 |
Thùng rác nhựa 240 lít |
cái |
1.000.000 |
21 |
Vôi bột |
kg |
2.273 |
22 |
Xăng RON 92 |
lít |
15.991 |
* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.
* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,3 theo Công văn số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.
TT |
Chức danh công việc |
Bậc lương |
Hệ số lương (Hcb) |
Tiền ăn giữa ca (đồng) |
Đơn giá (đồng/công) |
|
I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): |
||||
1 |
Vận hành các loại máy |
3/7 |
2,31 |
20.000 |
170.150 |
2 |
Thu gom đất; thu gom rác |
3,5/7 |
2,51 |
20.000 |
183.150 |
3 |
Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác |
4/7 |
2,71 |
20.000 |
196.150 |
4 |
Vận hành các loại máy |
5/7 |
3,19 |
20.000 |
227.350 |
5 |
Vận hành các loại máy |
6/7 |
3,74 |
20.000 |
263.100 |
|
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): |
||||
6 |
Xử lý rác sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh |
3/7 |
2,48 |
20.000 |
181.200 |
7 |
- nt - |
4/7 |
2,92 |
20.000 |
209.800 |
|
II.3 Công nhân lái xe: |
|
|
|
|
|
Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế |
||||
8 |
Công nhân lái xe - nhóm 1 |
1/4 |
2,18 |
20.000 |
161.700 |
9 |
- nt - |
2/4 |
2,57 |
20.000 |
187.050 |
10 |
- nt - |
3/4 |
3,05 |
20.000 |
218.250 |
|
Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế |
||||
11 |
Công nhân lái xe - nhóm 2 |
1/4 |
2,35 |
20.000 |
172.750 |
12 |
- nt - |
2/4 |
2,76 |
20.000 |
199.400 |
13 |
- nt - |
3/4 |
3,25 |
20.000 |
231.250 |
|
Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế |
||||
14 |
Công nhân lái xe - nhóm 3 |
1/4 |
2,51 |
20.000 |
183.150 |
15 |
- nt - |
2/4 |
2,94 |
20.000 |
211.100 |
16 |
- nt - |
3/4 |
3,44 |
20.000 |
243.600 |
Stt |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá (1000 đồng) |
Chi phí khấu hao (CKH) (đồng/ca) |
Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca) |
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca) |
Chi phí khác (CCPK) (đồng/ca) |
Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca) |
Giá ca máy (CCM) (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
Chi phí khác |
||||||||||||
|
Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
1,25m3 |
260 |
17 |
4,7 |
5 |
73 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
922.300 |
542.738 |
166.723 |
930.750 |
177.365 |
459.250 |
2.276.827 |
|
Máy ủi - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
108-110CV |
250 |
17 |
5,8 |
5 |
46 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
376.900 |
230.663 |
87.441 |
586.500 |
75.380 |
397.500 |
1.377.484 |
3 |
140CV |
250 |
17 |
5,8 |
5 |
59 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
604.800 |
370.138 |
140.314 |
752.250 |
120.960 |
397.500 |
1.781.161 |
4 |
180CV |
250 |
16 |
5,5 |
5 |
76 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
892.300 |
513.965 |
196.306 |
969.000 |
178.460 |
397.500 |
2.255.231 |
5 |
220CV |
250 |
16 |
5,2 |
5 |
86 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
1.023.000 |
589.248 |
212.784 |
1.096.500 |
204.600 |
433.250 |
2.536.382 |
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
10 T |
230 |
18 |
2,9 |
5 |
26 lít diezel |
1x4/7 |
193.100 |
136.010 |
24.347 |
331.500 |
41.978 |
196.150 |
729.985 |
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
7 |
2T |
220 |
18 |
6,2 |
6 |
12 lít xăng |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
90.000 |
66.273 |
25.364 |
193.811 |
24.545 |
187.050 |
497.043 |
8 |
10T |
220 |
16 |
6,2 |
6 |
38 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 3 |
270.600 |
177.120 |
76.260 |
484.500 |
73.800 |
211.100 |
1.022.780 |
|
Ô tô tự đổ - trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
9 |
1,2T |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
9 lít xăng |
1 x2/4 lái xe nhóm 1 |
61.800 |
36.367 |
17.827 |
145.358 |
14.262 |
187.050 |
400.864 |
10 |
2T |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
15 lít xăng |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
92.700 |
54.550 |
26.740 |
242.264 |
21.392 |
187.050 |
531.997 |
11 |
4T |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32 lít xăng |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
151.500 |
89.152 |
43.702 |
516.829 |
34.962 |
199.400 |
884.045 |
12 |
7T |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
46 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
261.800 |
154.059 |
73.505 |
586.500 |
60.415 |
199.400 |
1.073.880 |
13 |
10T |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
57 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 3 |
318.400 |
187.366 |
89.397 |
726.750 |
73.477 |
211.100 |
1.288.090 |
|
Ô tô tưới nước - dung tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
14 |
5m3 |
220 |
14 |
4,4 |
6 |
23 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
261.600 |
149.825 |
52.320 |
293.250 |
71.345 |
231.250 |
797.991 |
15 |
6m3 |
220 |
14 |
4,4 |
6 |
24 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
300.500 |
172.105 |
60.100 |
306.000 |
81.955 |
231.250 |
851.409 |
16 |
7-8m3 |
220 |
13 |
4,1 |
6 |
26 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
376.600 |
200.283 |
70.185 |
331.500 |
102.709 |
243.600 |
948.276 |
17 |
9-10m3 |
240 |
13 |
4,1 |
6 |
27 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
435.700 |
212.404 |
74.432 |
344.250 |
108.925 |
243.600 |
983.611 |
18 |
16m3 |
240 |
13 |
4,1 |
6 |
35 lít diezel |
1 x3/4 lái xe nhóm 3 |
619.900 |
302.201 |
105.900 |
446.250 |
154.975 |
243.600 |
1.252.926 |
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
19 |
0,125kW |
180 |
17 |
4,7 |
4 |
0,35 kwh |
1x3/7 |
250 |
236 |
65 |
585 |
56 |
170.150 |
171.092 |
20 |
2,8-3kW |
180 |
17 |
4,7 |
4 |
8 kwh |
1x3/7 |
2.300 |
2.172 |
601 |
13.365 |
511 |
170.150 |
186.799 |
21 |
4,5-5kW |
150 |
17 |
4,7 |
5 |
12 kwh |
1x3/7 |
3.600 |
4.080 |
1.128 |
20.048 |
1.200 |
170.150 |
196.606 |
22 |
22kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
53 kwh |
1x4/7 |
15.300 |
16.320 |
4.284 |
88.545 |
5.100 |
196.150 |
310.399 |
23 |
24kW |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
58 kwh |
1x4/7 |
16.000 |
17.067 |
4.480 |
96.898 |
5.333 |
196.150 |
319.928 |
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
24 |
3CV |
150 |
20 |
5,8 |
5 |
1,6 lít xăng |
1x4/7 |
4.900 |
6.533 |
1.895 |
25.841 |
1.633 |
196.150 |
232.053 |
25 |
5CV |
150 |
20 |
5,8 |
5 |
3 lít xăng |
1x4/7 |
7.100 |
9.467 |
2.745 |
48.453 |
2.367 |
196.150 |
259.181 |
|
Xuồng vớt rác - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
26 |
4CV |
280 |
20 |
9 |
6 |
3 lít xăng |
1x3/7+1x4/7 |
5.400 |
3.857 |
1.736 |
48.453 |
1.157 |
366.300 |
421.503 |
27 |
24CV |
280 |
17 |
7 |
6 |
11 lít xăng |
1x3/7+1x5/7 |
50.300 |
27.485 |
12.575 |
177.660 |
10.779 |
397.500 |
625.999 |
|
Xe ép rác - trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
28 |
1,2T |
280 |
17 |
9 |
6 |
16 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
172.580 |
94.303 |
55.472 |
204.000 |
36.981 |
187.050 |
577.806 |
29 |
1,5T |
280 |
17 |
9 |
6 |
18 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
188.800 |
103.166 |
60.686 |
229.500 |
40.457 |
187.050 |
620.859 |
30 |
2T |
280 |
17 |
9 |
6 |
21 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
261.400 |
142.836 |
84.021 |
267.750 |
56.014 |
187.050 |
737.672 |
31 |
4T |
280 |
17 |
9 |
6 |
41 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
306.600 |
167.535 |
98.550 |
522.750 |
65.700 |
199.400 |
1.053.935 |
32 |
7T |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
51 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
351.900 |
192.288 |
106.827 |
650.250 |
75.407 |
199.400 |
1.224.172 |
33 |
10T |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
65 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
392.300 |
214.364 |
119.091 |
828.750 |
84.064 |
243.600 |
1.489.869 |
|
Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
34 |
< 10T |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
52 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 2 |
366.200 |
200.102 |
111.168 |
663.000 |
78.471 |
231.250 |
1.283.991 |
35 |
> 10T |
280 |
17 |
8,5 |
6 |
65 lít diezel |
1x3/4 lái xe nhóm 3 |
457.700 |
250.100 |
138.945 |
828.750 |
98.079 |
243.600 |
1.559.474 |
36 |
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T |
280 |
17 |
9 |
6 |
21 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
183.300 |
100.160 |
58.918 |
267.750 |
39.279 |
187.050 |
653.157 |
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
37 |
7T/ngày |
280 |
14 |
5,5 |
6 |
|
3x4/7+1x5/7 |
6.420.100 |
2.889.045 |
1.261.091 |
|
1.375.736 |
815.800 |
6.341.672 |
|
Máy đầm chuyên dùng - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
38 |
290CV |
230 |
17 |
4,1 |
5 |
113 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
839.200 |
558.250 |
149.597 |
1.440.750 |
182.435 |
433.250 |
2.764.282 |
|
Máy xúc - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
39 |
16T/giờ |
260 |
17 |
4,7 |
5 |
73 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
922.300 |
542.738 |
166.723 |
930.750 |
177.365 |
459.250 |
2.276.827 |
|
Ô tô quét hút - dung tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
40 |
5m3 |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
36 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
287.800 |
169.359 |
83.019 |
459.000 |
66.415 |
199.400 |
977.194 |
41 |
7m3 |
260 |
17 |
7,3 |
6 |
50 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
414.300 |
243.800 |
116.323 |
637.500 |
95.608 |
199.400 |
1.292.630 |
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
|
|
|
MT1.01.01 |
- Đô thị loại I |
km |
|
223.611 |
|
MT1.01.02 |
- Đô thị loại II |
- |
|
200.073 |
|
MT1.01.03 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
188.304 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công, |
|
|
|
|
MT1.02.01 |
- Đô thị loại I |
10000m2 |
|
466.837 |
|
MT1.02.02 |
- Đô thị loại II |
- |
|
417.800 |
|
MT1.02.03 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
392.300 |
|
|
Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công, |
|
|
|
|
MT1.02.05 |
- Đô thị loại I |
10000m2 |
|
335.417 |
|
MT1.02.06 |
- Đô thị loại II |
- |
|
300.110 |
|
MT1.02.07 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
282.456 |
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
|
|
|
MT1.03.01 |
- Đô thị loại I |
km |
|
149.074 |
|
MT1.03.02 |
- Đô thị loại II |
- |
|
133.382 |
|
MT1.03.03 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
125.536 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch, |
|
|
|
|
MT1.04.01 |
- Đô thị loại I |
km |
|
149.074 |
|
MT1.04.02 |
- Đô thị loại II |
- |
|
133.382 |
|
MT1.04.03 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
125.536 |
|
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm |
|
|
|
|
MT1.05.01 |
- Đô thị loại I |
km |
|
243.226 |
|
MT1.05.02 |
- Đô thị loại II |
- |
|
217.727 |
|
MT1.05.03 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
203.996 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT1.06.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công |
tấn rác sinh hoạt |
|
137.305 |
|
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ô tô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT1.07.00 |
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công |
tấn phế thải xd |
|
88.268 |
|
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác, Cự ly L ≤ 15km, |
|
|
|
|
MT2.01.01 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
31.384 |
46.109 |
MT2.01.02 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
31.384 |
49.545 |
MT2.01.03 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
31.384 |
58.866 |
MT2.01.04 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
31.384 |
84.104 |
MT2.01.05 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
24.323 |
75.899 |
MT2.01.06 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
17.261 |
66.001 |
|
Cự ly 15km<L≤20km, |
|
|
|
|
MT2.01.07 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
32.953 |
48.536 |
MT2.01.08 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
32.953 |
52.152 |
MT2.01.09 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
32.953 |
61.964 |
MT2.01.10 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
32.953 |
88.531 |
MT2.01.11 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
25.696 |
79.938 |
MT2.01.12 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
18.242 |
69.428 |
|
Cự ly 20km<L≤25km, |
|
|
|
|
MT2.01.13 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
36.484 |
53.852 |
MT2.01.14 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
36.484 |
57.864 |
MT2.01.15 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
36.484 |
68.751 |
MT2.01.16 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
36.484 |
98.227 |
MT2.01.17 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
28.442 |
88.752 |
MT2.01.18 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
20.203 |
77.026 |
|
Cự ly 25km<L≤30km, |
|
|
|
|
MT2.01.19 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
40.211 |
59.225 |
MT2.01.20 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
40.211 |
63.638 |
MT2.01.21 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
40.211 |
75.611 |
MT2.01.22 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
40.211 |
108.028 |
MT2.01.23 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
31.384 |
97.567 |
MT2.01.24 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
22.165 |
84.774 |
|
Cự ly 30km<L≤35km, |
|
|
|
|
MT2.01.25 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
42.761 |
63.096 |
MT2.01.26 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
42.761 |
67.798 |
MT2.01.27 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
42.761 |
80.554 |
MT2.01.28 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
42.761 |
115.090 |
MT2.01.29 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
33.346 |
103.932 |
MT2.01.30 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
23.734 |
90.286 |
|
Cự ly 35km<L≤40km, |
|
|
|
|
MT2.01.31 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
45.507 |
66.968 |
MT2.01.32 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
45.507 |
71.958 |
MT2.01.33 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
45.507 |
85.496 |
MT2.01.34 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
45.507 |
122.151 |
MT2.01.35 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
35.503 |
110.298 |
MT2.01.36 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
25.107 |
95.799 |
|
Cự ly 40km<L≤45km, |
|
|
|
|
MT2.01.37 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
47.861 |
70.377 |
MT2.01.38 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
47.861 |
75.621 |
MT2.01.39 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
47.861 |
89.848 |
MT2.01.40 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
47.861 |
128.369 |
MT2.01.41 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
37.269 |
115.929 |
MT2.01.42 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
26.480 |
100.715 |
|
Cự ly 45km<L≤50km, |
|
|
|
|
MT2.01.43 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
49.822 |
73.266 |
MT2.01.44 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
49.822 |
78.725 |
MT2.01.45 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
49.822 |
93.537 |
MT2.01.46 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
49.822 |
133.639 |
MT2.01.47 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
38.838 |
120.703 |
MT2.01.48 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
27.461 |
104.887 |
|
Cự ly 50km<L≤55km, |
|
|
|
|
MT2.01.49 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
51.784 |
76.213 |
MT2.01.50 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
51.784 |
81.891 |
MT2.01.51 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
51.784 |
97.299 |
MT2.01.52 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
51.784 |
139.014 |
MT2.01.53 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
40.407 |
125.478 |
MT2.01.54 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
28.638 |
109.058 |
|
Cự ly 55km<L≤60km, |
|
|
|
|
MT2.01.55 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
53.353 |
78.639 |
MT2.01.56 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
53.353 |
84.499 |
MT2.01.57 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
53.353 |
100.397 |
MT2.01.58 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
53.353 |
143.441 |
MT2.01.59 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
41.584 |
129.517 |
MT2.01.60 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
29.619 |
112.485 |
|
Cự ly 60km<L≤65km, |
|
|
|
|
MT2.01.61 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
|
54.726 |
80.546 |
MT2.01.62 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
|
54.726 |
86.548 |
MT2.01.63 |
- Xe ép rác 2T |
- |
|
54.726 |
102.831 |
MT2.01.64 |
- Xe ép rác 4T |
- |
|
54.726 |
146.919 |
MT2.01.65 |
- Xe ép rác 7T |
- |
|
42.565 |
132.700 |
MT2.01.66 |
- Xe ép rác 10T |
- |
|
30.207 |
115.316 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác, lấy rác hộ dân và các nơi khác vận chuyển đến địa điểm đổ rác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên vỉa hè đến điểm tập kết, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác, Cự ly L ≤ 15km, |
|
|
|
|
MT2.02.01 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
51.784 |
95.974 |
MT2.02.02 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
51.784 |
103.125 |
MT2.02.03 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
51.784 |
122.527 |
MT2.02.04 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
51.784 |
175.059 |
MT2.02.05 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
36.876 |
152.287 |
MT2.02.06 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
35.111 |
138.707 |
|
Cự ly 15km<L≤20km, |
|
|
|
|
MT2.02.07 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
54.530 |
101.000 |
MT2.02.08 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
54.530 |
108.526 |
MT2.02.09 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
54.530 |
128.945 |
MT2.02.10 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
54.530 |
184.228 |
MT2.02.11 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
38.838 |
160.244 |
MT2.02.12 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
36.876 |
146.007 |
|
Cự ly 20km<L≤25km, |
|
|
|
|
MT2.02.13 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
60.610 |
112.094 |
MT2.02.14 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
60.610 |
120.447 |
MT2.02.15 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
60.610 |
143.108 |
MT2.02.16 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
60.610 |
204.463 |
MT2.02.17 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
43.153 |
177.872 |
MT2.02.18 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
40.995 |
162.098 |
|
Cự ly 25km<L≤30km, |
|
|
|
|
MT2.02.19 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
66.495 |
123.246 |
MT2.02.20 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
66.495 |
132.429 |
MT2.02.21 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
66.495 |
157.345 |
MT2.02.22 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
66.495 |
224.804 |
MT2.02.23 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
47.468 |
195.500 |
MT2.02.24 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
44.918 |
178.188 |
|
Cự ly 30km<L≤35km, |
|
|
|
|
MT2.02.25 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
70.810 |
131.278 |
MT2.02.26 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
70.810 |
141.059 |
MT2.02.27 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
70.810 |
167.599 |
MT2.02.28 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
70.810 |
239.454 |
MT2.02.29 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
50.411 |
208.354 |
MT2.02.30 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
47.861 |
189.809 |
|
Cự ly 35km<L≤40km, |
|
|
|
|
MT2.02.31 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
75.322 |
139.367 |
MT2.02.32 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
75.322 |
149.751 |
MT2.02.33 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
75.322 |
177.926 |
MT2.02.34 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
75.322 |
254.209 |
MT2.02.35 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
53.549 |
221.085 |
MT2.02.36 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
50.803 |
201.430 |
|
Cự ly 40km<L≤45km, |
|
|
|
|
MT2.02.37 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
79.048 |
146.474 |
MT2.02.38 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
79.048 |
157.388 |
MT2.02.39 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
79.048 |
187.000 |
MT2.02.40 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
79.048 |
267.173 |
MT2.02.41 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
56.295 |
232.348 |
MT2.02.42 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
53.549 |
211.710 |
|
Cự ly 45km<L≤50km, |
|
|
|
|
MT2.02.43 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
82.383 |
152.483 |
MT2.02.44 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
82.383 |
163.845 |
MT2.02.45 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
82.383 |
194.672 |
MT2.02.46 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
82.383 |
278.133 |
MT2.02.47 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
58.649 |
242.019 |
MT2.02.48 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
55.707 |
220.501 |
|
Cự ly 50km<L≤55km, |
|
|
|
|
MT2.02.49 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
85.521 |
158.550 |
MT2.02.50 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
85.521 |
170.364 |
MT2.02.51 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
85.521 |
202.417 |
MT2.02.52 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
85.521 |
289.200 |
MT2.02.53 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
61.003 |
251.567 |
MT2.02.54 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
57.864 |
229.291 |
|
Cự ly 55km<L≤60km, |
|
|
|
|
MT2.02.55 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
88.268 |
163.635 |
MT2.02.56 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
88.268 |
175.827 |
MT2.02.57 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
88.268 |
208.909 |
MT2.02.58 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
88.268 |
298.474 |
MT2.02.59 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
62.964 |
259.647 |
MT2.02.60 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
59.826 |
236.591 |
|
Cự ly 60km<L≤65km, |
|
|
|
|
MT2.02.61 |
- Xe ép rác 1,2T |
tấn rác |
4.400 |
90.425 |
167.679 |
MT2.02.62 |
- Xe ép rác 1,5T |
- |
4.400 |
90.425 |
180.173 |
MT2.02.63 |
- Xe ép rác 2T |
- |
4.400 |
90.425 |
214.072 |
MT2.02.64 |
- Xe ép rác 4T |
- |
4.400 |
90.425 |
305.852 |
MT2.02.65 |
- Xe ép rác 7T |
- |
4.400 |
64.533 |
266.013 |
MT2.02.66 |
- Xe ép rác 10T |
- |
4.400 |
61.199 |
242.402 |
MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành để rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (xe hooklip) |
|
|
|
|
|
Cự ly L ≤ 15km, |
|
|
|
|
MT2.03.01 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
10.396 |
68.308 |
MT2.03.02 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
7.454 |
59.260 |
|
Cự ly 15km<L≤20km, |
|
|
|
|
MT2.03.03 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
10.984 |
71.903 |
MT2.03.04 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
7.846 |
62.379 |
|
Cự ly 20km<L≤25km, |
|
|
|
|
MT2.03.05 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
12.161 |
79.864 |
MT2.03.06 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
8.631 |
69.241 |
|
Cự ly 25km<L≤30km, |
|
|
|
|
MT2.03.07 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
13.338 |
87.697 |
MT2.03.08 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
9.611 |
76.102 |
|
Cự ly 30km<L≤35km, |
|
|
|
|
MT2.03.09 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
14.319 |
93.475 |
MT2.03.10 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
10.200 |
81.093 |
|
Cự ly 35km<L≤40km, |
|
|
|
|
MT2.03.11 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
15.104 |
99.253 |
MT2.03.12 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
10.788 |
86.083 |
|
Cự ly 40km<L≤45km, |
|
|
|
|
MT2.03.13 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
15.888 |
104.260 |
MT2.03.14 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
11.377 |
90.449 |
|
Cự ly 45km<L≤50km, |
|
|
|
|
MT2.03.15 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
16.673 |
108.626 |
MT2.03.16 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
11.769 |
94.192 |
|
Cự ly 50km<L≤55km, |
|
|
|
|
MT2.03.17 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
17.261 |
112.863 |
MT2.03.18 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
12.357 |
97.935 |
|
Cự ly 55km<L≤60km, |
|
|
|
|
MT2.03.19 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
17.850 |
116.458 |
MT2.03.20 |
- Xe ép kín > 10T |
- |
|
12.750 |
101.054 |
|
Cự ly 60km<L≤65km, |
|
|
|
|
MT2.03.21 |
- Xe ép kín < 10T |
tấn rác |
|
18.242 |
119.411 |
MT2.03.22 |
- Xe ép kín> 10T |
- |
|
12.946 |
103.549 |
MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.04.00 |
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt |
100 thùng |
|
347.985 |
|
MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý, Bằng thùng nhựa, cự ly |
|
|
|
|
MT2.05.01 |
- L ≤ 40km |
tấn rác |
|
415.642 |
692.020 |
MT2.05.02 |
- 40km<L≤50km |
- |
|
511.559 |
851.717 |
MT2.05.03 |
- 50km<L≤60km |
- |
|
607.477 |
1.011.414 |
MT2.05.04 |
- 60km<L≤70km |
- |
|
639.449 |
1.064.646 |
MT2.05.05 |
- 70km<L≤80km |
- |
|
671.421 |
1.117.878 |
|
Bằng thùng carton, cự ly |
|
|
|
|
MT2.05.06 |
- L ≤ 40km |
tấn rác |
|
498.613 |
827.876 |
MT2.05.07 |
- 40km<L≤50km |
- |
|
613.557 |
1.018.925 |
MT2.05.08 |
- 50km<L≤60km |
- |
|
728.697 |
1.209.973 |
MT2.05.09 |
- 60km<L≤70km |
- |
|
766.947 |
1.273.656 |
MT2.05.10 |
- 70km<L≤80km |
- |
|
805.392 |
1.337.339 |
MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ Cự ly L ≤ 10km, |
|
|
|
|
MT2.06.01 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
116.905 |
99.013 |
MT2.06.02 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
116.905 |
79.268 |
MT2.06.03 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
116.905 |
100.781 |
|
Cự ly 10km<L≤15km, |
|
|
|
|
MT2.06.04 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
137.893 |
116.852 |
MT2.06.05 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
137.893 |
93.525 |
MT2.06.06 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
137.893 |
118.904 |
|
Cự ly 15km<L≤20km, |
|
|
|
|
MT2.06.07 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
163.589 |
138.619 |
MT2.06.08 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
163.589 |
110.975 |
MT2.06.09 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
163.589 |
141.094 |
|
Cự ly 20km<L≤25km, |
|
|
|
|
MT2.06.10 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
187.127 |
158.421 |
MT2.06.11 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
187.127 |
126.828 |
MT2.06.12 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
187.127 |
161.250 |
MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.07.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
tấn rác |
|
1.746 |
20.264 |
MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.08.00 |
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
tấn phế thải xd |
|
1.393 |
16.165 |
MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng ô tô tự đổ, Cự ly L ≤ 15km, |
|
|
|
|
MT2.09.01 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
9.611 |
19.803 |
MT2.09.02 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
9.611 |
26.281 |
MT2.09.03 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
9.611 |
43.672 |
MT2.09.04 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
9.611 |
53.050 |
MT2.09.05 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
6.277 |
41.605 |
|
Cự ly 15km<L≤20km, |
|
|
|
|
MT2.09.06 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
10.200 |
20.845 |
MT2.09.07 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
10.200 |
27.664 |
MT2.09.08 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
10.200 |
45.970 |
MT2.09.09 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
10.200 |
55.842 |
MT2.09.10 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
6.669 |
43.795 |
|
Cự ly 20km<L≤25km, |
|
|
|
|
MT2.09.11 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
11.377 |
23.130 |
MT2.09.12 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
11.377 |
30.696 |
MT2.09.13 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
11.377 |
51.009 |
MT2.09.14 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
11.377 |
61.963 |
MT2.09.15 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
7.454 |
48.561 |
|
Cự ly 25km<L≤30km, |
|
|
|
|
MT2.09.16 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
12.357 |
25.415 |
MT2.09.17 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
12.357 |
33.729 |
MT2.09.18 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
12.357 |
56.048 |
MT2.09.19 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
12.357 |
68.084 |
MT2.09.20 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
8.042 |
53.456 |
|
Cự ly 30km<L≤35km, |
|
|
|
|
MT2.09.21 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
13.338 |
27.098 |
MT2.09.22 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
13.338 |
35.963 |
MT2.09.23 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
13.338 |
59.761 |
MT2.09.24 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
13.338 |
72.594 |
MT2.09.25 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
8.631 |
56.934 |
|
Cự ly 35km<L≤40km, |
|
|
|
|
MT2.09.26 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
14.123 |
28.782 |
MT2.09.27 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
14.123 |
38.197 |
MT2.09.28 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
14.123 |
63.474 |
MT2.09.29 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
14.123 |
77.105 |
MT2.09.30 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
9.219 |
60.411 |
|
Cự ly 40km<L≤45km, |
|
|
|
|
MT2.09.31 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
14.711 |
30.225 |
MT2.09.32 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
14.711 |
40.113 |
MT2.09.33 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
14.711 |
66.657 |
MT2.09.34 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
14.711 |
80.971 |
MT2.09.35 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
9.611 |
63.503 |
|
Cự ly 45km<L≤50km, |
|
|
|
|
MT2.09.36 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
15.496 |
31.468 |
MT2.09.37 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
15.496 |
41.762 |
MT2.09.38 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
15.496 |
69.398 |
MT2.09.39 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
15.496 |
84.300 |
MT2.09.40 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
10.004 |
66.079 |
|
Cự ly 50km<L≤55km, |
|
|
|
|
MT2.09.41 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
16.084 |
32.711 |
MT2.09.42 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
16.084 |
43.411 |
MT2.09.43 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
16.084 |
72.138 |
MT2.09.44 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
16.084 |
87.629 |
MT2.09.45 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
10.396 |
68.784 |
|
Cự ly 55km<L≤60km, |
|
|
|
|
MT2.09.46 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
16.477 |
33.753 |
MT2.09.47 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
16.477 |
44.794 |
MT2.09.48 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
16.477 |
74.437 |
MT2.09.49 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
16.477 |
90.421 |
MT2.09.50 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
10.788 |
70.974 |
|
Cự ly 60km<L≤65km, |
|
|
|
|
MT2.09.51 |
- Trọng tải xe 1,2T |
tấn |
|
16.869 |
34.595 |
MT2.09.52 |
- Trọng tải xe 2T |
- |
|
16.869 |
45.911 |
MT2.09.53 |
- Trọng tải xe 4T |
- |
|
16.869 |
76.293 |
MT2.09.54 |
- Trọng tải xe 7T |
- |
|
16.869 |
92.676 |
MT2.09.55 |
- Trọng tải xe 10T |
- |
|
10.984 |
72.648 |
MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng, |
|
|
|
|
MT2.10.01 |
- Công suất 24cv |
10000m2 |
|
155.462 |
115.810 |
MT2.10.02 |
- Công suất 4cv |
- |
|
524.500 |
351.112 |
CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT3.04.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày |
tấn |
|
7.610 |
5.676 |
MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT3.05.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày |
tấn |
|
4.458 |
6.618 |
MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro:
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT4.01.00 |
Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas công suất 7T/ngày |
tấn rác |
8.982.710 |
1.741.340 |
906.859 |
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h đến 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Quét đường phố bằng cơ giới Đô thị loại I bằng |
|
|
|
|
MT5.01.03 |
- Ô tô quét hút 5m3 |
km |
2.350 |
|
37.133 |
MT5.01.04 |
- Ô tô quét hút 7m3 |
- |
2.350 |
|
49.120 |
|
Đô thị loại II bằng |
|
|
|
|
MT5.01.05 |
- Ô tô quét hút 5m3 |
km |
2.350 |
|
33.225 |
MT5.01.06 |
- Ô tô quét hút 7m3 |
- |
2.350 |
|
43.949 |
|
Đô thị loại III-V bằng |
|
|
|
|
MT5.01.07 |
- Ô tô quét hút 5m3 |
km |
2.350 |
|
31.270 |
MT5.01.08 |
- Ô tô quét hút 7m3 |
- |
2.350 |
|
41.364 |
MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành công việc, xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Tưới nước rửa đường bằng ô tô tưới nước |
|
|
|
|
MT5.02.01 |
- 5m3 |
km |
28.000 |
|
159.598 |
MT5.02.02 |
- 6m3 |
- |
28.000 |
|
170.282 |
MT5.02.03 |
- 7-8m3 |
- |
28.000 |
|
189.655 |
MT5.02.04 |
- 9-10m3 |
- |
28.000 |
|
196.722 |
MT5.02.05 |
- 16m3 |
- |
28.000 |
|
195.456 |
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3 nước
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT5.03.00 |
Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường |
100m3 |
|
82.418 |
42.550 |
Mã hiệu |
Nội dung |
Trang |
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng |
|
|
Bảng giá vật liệu |
|
|
Bảng đơn giá nhân công |
|
|
Bảng giá ca máy và thiết bị |
|
|
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công |
|
MT1.01.00 |
Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
MT1.02.00 |
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
|
MT1.03.00 |
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
MT1.04.00 |
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch |
|
MT1.05.00 |
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm |
|
MT1.06.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công |
|
MT1.07.00 |
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công |
|
|
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới |
|
MT2.01.00 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
MT2.02.00 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
MT2.03.00 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) |
|
MT2.04.00 |
Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt |
|
MT2.05.00 |
Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý |
|
MT2.06.00 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ |
|
MT2.07.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
|
MT2.08.00 |
Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
|
MT2.09.00 |
Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải |
|
MT2.10.00 |
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới |
|
|
Chương III: Công tác xử lý rác |
|
MT3.04.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày |
|
MT3.05.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày |
|
|
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế |
|
MT4.01.00 |
Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas |
|
|
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới |
|
MT5.01.00 |
Công tác quét đường bằng cơ giới |
|
MT5.02.00 |
Công tác tưới nước rửa đường |
|
MT5.03.00 |
Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước rửa đường |
|
|
Mục lục |
|