Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 1442/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1442/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 111/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1442/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 111/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 3109/UBND-VP ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc;
- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì điều chỉnh lại cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;
- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng (20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng: 15.991 đồng/lít;
+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương:
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công;
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới;
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới;
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, Chương III) có cự ly vận chuyển (L) > 20km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cần tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L < 15km thì áp dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15km.
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo. Trong đó:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (đã có thuế VAT) theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND Bà Rịa - Vũng Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 41.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.
b) Chi phí nhân công:
- Huyện Côn Đảo thuộc vùng III, được áp dụng phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút, trong đó:
+ Phụ cấp khu vực được tính bằng mức 0,7 tiền lương cơ sở theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền lương cơ sở bằng 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;
+ Phụ cấp thu hút bằng 50% tiền lương cơ bản theo văn bản số 9742/UBND-VP ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tiếp tục áp dụng chế độ phụ cấp thu hút đối với địa bàn huyện Côn Đảo;
- Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
+ Hệ số nhân công Knc = 1,681;
+ Hệ số máy thi công Kmtc = 1,197.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt |
Tên vật liệu - Quy cách |
Đơn vị |
Giá vật liệu (đồng) |
1 |
Bao tải cát |
bao |
1.500 |
2 |
Điện năng |
kwh |
1.622 |
3 |
Điêzen 0,05S |
lít |
12.500 |
4 |
Nước sạch |
m3 |
9.000 |
5 |
Cọc tre |
m |
3.000 |
6 |
Xăng RON 92 |
lít |
15.991 |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.
* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,3 theo Công văn số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mức lương điều chỉnh MLđc = 1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.
TT |
Chức danh công việc |
Bậc lương |
Hệ số lương (Hcb) |
Tiền ăn giữa ca (đồng) |
Đơn giá (đồng/công) |
|
I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): |
||||
|
Vận hành các loại máy |
3/7 |
2,31 |
20.000 |
170.150 |
1 |
Nạo vét mương, sông thoát nước |
3,5/7 |
2,51 |
20.000 |
183.150 |
2 |
Vận hành các loại máy |
4/7 |
2,71 |
20.000 |
196.150 |
|
I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm): |
||||
3 |
Nạo vét cống ngầm; Vớt rác trên kênh và ven kênh |
4/7 |
2,92 |
20.000 |
209.800 |
|
II.3 Công nhân lái xe: Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế |
||||
4 |
Công nhân lái xe - nhóm 1 |
1/4 |
2,18 |
20.000 |
161.700 |
5 |
- nt - |
2/4 |
2,57 |
20.000 |
187.050 |
6 |
- nt - |
3/4 |
3,05 |
20.000 |
218.250 |
|
Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế |
||||
7 |
Công nhân lái xe - nhóm 2 |
1/4 |
2,35 |
20.000 |
172.750 |
8 |
- nt - |
2/4 |
2,76 |
20.000 |
199.400 |
9 |
- nt - |
3/4 |
3,25 |
20.000 |
231.250 |
|
Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế |
||||
10 |
Công nhân lái xe - nhóm 3 |
1/4 |
2,51 |
20.000 |
183.150 |
11 |
- nt - |
2/4 |
2,94 |
20.000 |
211.100 |
12 |
- nt - |
3/4 |
3,44 |
20.000 |
243.600 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
Stt |
Loại máy và thiết bị |
Số ca năm |
Định mức (%) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Nhân công điều khiển máy |
Nguyên giá (1000 đồng) |
Chi phí khấu hao (CKH) (đồng/ca) |
Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca) |
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL (đồng/ca) |
Chi phí khác (CCPK) (đồng/ca) |
Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca) |
Giá ca máy (CCM) (đồng/ca) |
||
Khấu hao |
Sửa chữa |
Chi phí khác |
||||||||||||
1 |
Máy bơm chìm công suất 30kVA |
150 |
16 |
4,2 |
5 |
72 kwh |
1x4/7 |
20.900 |
22.293 |
5.852 |
120.288 |
6.967 |
196.150 |
351.550 |
2 |
Máy phát điện công suất 30kVA |
140 |
13 |
3,9 |
5 |
24 lít diezel |
1x3/7 |
59.800 |
49.976 |
16.659 |
306.000 |
21.357 |
170.150 |
564.141 |
3 |
Máy tời, sức kéo 3,7T |
230 |
17 |
4,6 |
4 |
12 kwh |
1x3/7 |
25.200 |
18.626 |
5.040 |
20.048 |
4.383 |
170.150 |
218.247 |
4 |
Ô tô tự đổ trọng tải 2,5T |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
19 lít xăng |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
115.900 |
68.203 |
33.433 |
306.867 |
26.746 |
187.050 |
622.299 |
5 |
Ô tô tự đổ trọng tải 4T |
260 |
17 |
7,5 |
6 |
32 lít xăng |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
151.500 |
89.152 |
43.702 |
516.829 |
34.962 |
199.400 |
884.045 |
6 |
Xe phun nước phản lực |
220 |
15 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
222.700 |
136.657 |
48.589 |
255.000 |
60.736 |
187.050 |
688.032 |
7 |
Xe hút chân không 4T |
220 |
17 |
5,2 |
6 |
27 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
308.700 |
214.687 |
72.965 |
344.250 |
84.191 |
199.400 |
915.493 |
8 |
Xe hút chân không 8T |
220 |
17 |
5,2 |
6 |
49 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 3 |
566.000 |
393.627 |
133.782 |
624.750 |
154.364 |
211.100 |
1.517.623 |
9 |
Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 3T |
240 |
17 |
4,6 |
6 |
23 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1 |
275.500 |
175.631 |
52.804 |
293.250 |
68.875 |
379.950 |
970.510 |
10 |
Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 4T |
240 |
17 |
4,6 |
6 |
25 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2 |
341.000 |
217.388 |
65.358 |
318.750 |
85.250 |
404.000 |
1.090.746 |
11 |
Xe bồn hút bùn, dung tích 2m3 (3T) |
220 |
17 |
5,2 |
6 |
19 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 1 |
205.800 |
143.125 |
48.644 |
242.250 |
56.127 |
187.050 |
677.195 |
12 |
Xe téc chở bùn, trọng tải 4T |
220 |
15 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
308.700 |
189.430 |
67.353 |
255.000 |
84.191 |
199.400 |
795.373 |
13 |
Xe téc chở nước dung tích 4m3 |
220 |
15 |
4,8 |
6 |
20 lít diezel |
1x2/4 lái xe nhóm 2 |
222.700 |
136.657 |
48.589 |
255.000 |
60.736 |
199.400 |
700.382 |
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn hố ga Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN1.01.12 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
820.318 |
|
TN1.01.13 |
- Đô thị loại II |
- |
|
757.378 |
|
TN1.01.14 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
696.536 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN1.01.12A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
944.100 |
|
TN1.01.13A |
- Đô thị loại II |
- |
|
870.670 |
|
TN1.01.14A |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
799.338 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN1.01.12B |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.042.706 |
|
TN1.01.13B |
- Đô thị loại II |
- |
|
962.982 |
|
TN1.01.14B |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
883.258 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.01.12C |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
713.320 |
|
TN1.01.13C |
- Đô thị loại II |
- |
|
658.772 |
|
TN1.01.14C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
604.224 |
|
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
Đường kính cống ≤ 200mm, |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN1.01.21A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.244.114 |
|
TN1.01.21B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.149.704 |
|
TN1.01.21C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.055.294 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN1.01.21E |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.430.836 |
|
TN1.01.21F |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.321.740 |
|
TN1.01.21G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.214.742 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN1.01.21I |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.581.892 |
|
TN1.01.21J |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.460.208 |
|
TN1.01.21K |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.340.622 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.01.21M |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.082.568 |
|
TN1.01.21N |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.000.746 |
|
TN1.01.21O |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
918.924 |
|
|
Đường kính cống 300 ÷ 600mm, Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN1.01.22A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.210.546 |
|
TNT.01.22B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.118.234 |
|
TN1.01.22C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.025.922 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN1.01.22E |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.390.974 |
|
TN1.01.22F |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.286.074 |
|
TN1.01.22G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.179.076 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN1.01.22I |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.537.834 |
|
TN1.01.22J |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.420.346 |
|
TN1.01.22K |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.302.858 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.01.22M |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.053.196 |
|
TN1.01.22N |
- Đô thị loại II |
- |
|
973.472 |
|
TN1.01.22O |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
891.650 |
|
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm, |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN1.01.23A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.164.390 |
|
TN1.01.23B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.076.274 |
|
TN1.01.23C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
986.060 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN1.01.23E |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.338.524 |
|
TN1.01.23F |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.235.722 |
|
TN1.01.23G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.135.018 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN1.01.23I |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.479.090 |
|
TN1.01.23J |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.365.798 |
|
TN1.01.23K |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.252.506 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.01.23M |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.013.334 |
|
TN1.01.23N |
- Đô thị loại II |
- |
|
935.708 |
|
TN1.01.23O |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
858.082 |
|
|
Đường kính cống > 1000nm, Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN1.01.24A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.135.018 |
|
TN1.01.24B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.049.000 |
|
TN1.01.24C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
962.982 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN1.01.24E |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.304.956 |
|
TN1.01.24F |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.206.350 |
|
TN1.01.24G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.105.646 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN1.01.24I |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.441.326 |
|
TN1.01.24J |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.332.230 |
|
TN1.01.24K |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.221.036 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.01.24M |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
988.158 |
|
TN1.01.24N |
- Đô thị loại II |
- |
|
912.630 |
|
TN1.01.24O |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
837.102 |
|
Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn < 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m, |
|
|
|
|
TN1.01.32 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
957.212 |
|
TN1.01.33 |
- Đô thị loại II |
- |
|
884.637 |
|
TN1.01.34 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
810.100 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m, |
|
|
|
|
TN1.01.32A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.100.402 |
|
TN1.01.33A |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.016.057 |
|
TN1.01.34A |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
931.713 |
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m, |
|
|
|
|
TN1.01.32B |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
1.214.169 |
|
TN1.01.33B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.121.978 |
|
TN1.01.34B |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
1.029.788 |
|
|
Không trung chuyển bùn, |
|
|
|
|
TN1.01.32C |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
831.676 |
|
TN1.01.33C |
- Đô thị loại II |
- |
|
768.908 |
|
TN1.01.34C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
706.140 |
|
Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
TN1.02.00 Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m
TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN1.02.12 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
769.230 |
|
TN1.02.13 |
- Đô thị loại II |
- |
|
710.622 |
|
TN1.02.14 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
652.014 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.02.12A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
653.846 |
|
TN1.02.13A |
- Đô thị loại II |
- |
|
602.564 |
|
TN1.02.14A |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
553.113 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN1.02.17 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
663.003 |
|
TN1.02.18 |
- Đô thị loại II |
- |
|
613.553 |
|
TN1.02.19 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
562.271 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.02.17B |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
564.102 |
|
TN1.02.18B |
- Đô thị loại II |
- |
|
521.978 |
|
TN1.02.19B |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
478.022 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≥ 6m
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN1.02.22 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
747.252 |
|
TN1.02.23 |
- Đô thị loại II |
- |
|
690.476 |
|
TN1.02.24 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
633.699 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.02.22A |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
635.531 |
|
TN1.02.23A |
- Đô thị loại II |
- |
|
587.912 |
|
TN1.02.24A |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
538.461 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN1.02.27 |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
642.857 |
|
TN1.02.28 |
- Đô thị loại II |
- |
|
593.406 |
|
TN1.02.29 |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
543.956 |
|
|
Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN1.02.27B |
- Đô thị loại I |
m3 bùn |
|
545.787 |
|
TN1.02.28B |
- Đô thị loại II |
- |
|
503.663 |
|
TN1.02.29B |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
463.370 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m, Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
TN1.03.01A |
- Đô thị loại I |
km |
|
772.064 |
|
TN1.03.01B |
- Đô thị loại II |
- |
|
713.320 |
|
TN1.03.01C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
654.576 |
|
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
TN1.03.01E |
- Đô thị loại I |
km |
|
656.674 |
|
TN1.03.01F |
- Đô thị loại II |
- |
|
606.322 |
|
TN1.03.01G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
555.970 |
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m, Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
TN1.03.02A |
- Đô thị loại I |
km |
|
849.690 |
|
TN1.03.02B |
- Đô thị loại II |
- |
|
784.652 |
|
TN1.03.02C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
719.614 |
|
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
TN1.03.02E |
- Đô thị loại I |
km |
|
721.712 |
|
TN1.03.02F |
- Đô thị loại II |
- |
|
667.164 |
|
TN1.03.02G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
612.616 |
|
|
Chiều rộng mương, sông > 15m, Cự ly trung chuyển 150m, |
|
|
|
|
TN1.03.03A |
- Đô thị loại I |
km |
|
1.099.352 |
|
TN1.03.03B |
- Đô thị loại II |
- |
|
1.017.530 |
|
TN1.03.03C |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
933.610 |
|
|
Không trung chuyển, |
|
|
|
|
TN1.03.03E |
- Đô thị loại I |
km |
|
935.708 |
|
TN1.03.03F |
- Đô thị loại II |
- |
|
864.376 |
|
TN1.03.03G |
- Đô thị loại III ÷ V |
- |
|
793.044 |
|
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới
TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN2.01.11 |
- L ≤ 8km |
m3 bùn |
|
52.450 |
50.316 |
TN2.01.12 |
- 8km < L ≤ 10km |
- |
|
52.450 |
52.009 |
TN2.01.13 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
|
52.450 |
53.702 |
TN2.01.14 |
- L = 15km |
- |
|
52.450 |
56.207 |
TN2.01.15 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
|
52.450 |
58.713 |
TN2.01.16 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
|
52.450 |
60.406 |
TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN2.01.21 |
- L ≤ 8km |
m |
3.942 |
18.903 |
61.699 |
TN2.01.22 |
- 8km < L ≤ 10km |
- |
3.942 |
18.903 |
63.796 |
TN2.01.23 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
3.942 |
18.903 |
65.813 |
TN2.01.24 |
- L = 15km |
- |
3.942 |
18.903 |
68.919 |
TN2.01.25 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
3.942 |
18.903 |
72.025 |
TN2.01.26 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
3.942 |
18.903 |
74.042 |
TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN2.01.31 |
- L ≤ 8 km |
m |
1.740 |
35.666 |
129.370 |
TN2.01.32 |
- 8 km < L ≤ 10km |
- |
1.740 |
35.666 |
133.647 |
TN2.01.33 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
1.740 |
35.666 |
137.990 |
TN2.01.34 |
- L = 15km |
- |
1.740 |
35.666 |
144.474 |
TN2.01.35 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
1.740 |
35.666 |
150.958 |
TN2.01.36 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
1.740 |
35.666 |
155.301 |
TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gàu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN2.01.41 |
- L ≤ 8km |
m |
1.080 |
64.514 |
207.866 |
TN2.01.42 |
- 8km < L ≤ 10km |
- |
1.080 |
64.514 |
196.467 |
TN2.01.43 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
1.080 |
64.514 |
202.822 |
TN2.01.44 |
- L = 15km |
- |
1.080 |
64.514 |
212.345 |
TN2.01.45 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
1.080 |
64.514 |
221.939 |
TN2.01.46 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
1.080 |
64.514 |
228.294 |
TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN2.02.01 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
m3 |
1.800 |
84.130 |
350.309 |
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ, Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN3.01.01 |
- L ≤ 8km |
m3 bùn |
|
156.920 |
77.787 |
TN3.01.02 |
- 8km < L ≤ 10km |
- |
|
156.920 |
80.899 |
TN3.01.03 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
|
156.920 |
83.388 |
TN3.01.04 |
- L = 15km |
- |
|
156.920 |
87.122 |
TN3.01.05 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
|
156.920 |
90.856 |
TN3.01.06 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
|
156.920 |
93.967 |
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
TN3.01.21 |
- L ≤ 8km |
m3 bùn |
|
98.075 |
86.636 |
TN3.01.22 |
- 8km < L ≤ 10km |
- |
|
98.075 |
90.173 |
TN3.01.23 |
- 10km < L ≤ 14km |
- |
|
98.075 |
92.825 |
TN3.01.24 |
- L = 15km |
- |
|
98.075 |
97.245 |
TN3.01.25 |
- 15km < L ≤ 18km |
- |
|
98.075 |
101.665 |
TN3.01.26 |
- 18km < L ≤ 20km |
- |
|
98.075 |
104.317 |
TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN4.01.01 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
km |
|
3.147.000 |
|
TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN4.02.01 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
km |
|
2.307.800 |
|
Mã hiệu |
Nội dung |
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng |
|
Bảng giá vật liệu |
|
Bảng đơn giá nhân công |
|
Bảng giá ca máy và thiết bị |
|
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công |
TN1.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm |
TN1.02.00 |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
TN1.02.10 |
Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m |
TN1.02.1a |
Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
TN1.02.1b |
Đối với mương có hành lang, lối vào |
TN1.02.20 |
Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m |
TN1.02.2a |
Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
TN1.02.2b |
Đối với mương có hành lang, lối vào |
TN1.03.00 |
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công |
|
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới |
TN2.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
TN2.02.00 |
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m) |
|
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới |
TN3.01.00 |
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ |
|
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước |
TN4.01.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
TN4.02.00 |
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
|
Mục lục |