Quyết định 1417/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 499/NQ-UBTVQH15 về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 1417/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 01/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1417/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Văn bản số 2236/VPCP-QHĐP ngày 11 tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 499/NQ- UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hoạt động chất vấn tại phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện trước ngày 20 tháng 8 hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính; Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 499/NQ-UBTVQH15 NGÀY 28
THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN TẠI PHIÊN
HỌP THỨ 9 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI KHÓA XV
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xây dựng dự án Luật Đất đai (sửa đổi) |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Năm 2022 |
2 |
Xây dựng, thực hiện dự án điều tra, đánh giá đất đai (có chính sách hỗ trợ người dân phục hồi đất hoang hóa, đất bị thoái hóa do ảnh hưởng của quá trình sản xuất) |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Năm 2023 |
3 |
Xây dựng hồ sơ địa chính và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất); kết nối liên thông thế thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Năm 2025 |
4 |
Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các chỉ tiê u sử dụng đất đã được Quốc hội thông q ua, Thủ tướng Chính phủ đã phân bổ cho từng địa phương, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tỷ lệ che phủ rừng và đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của đất nước |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Giai đoạn 2022 - 2030 |
5 |
Tăng cường phân công, phân cấp đi đôi với kiểm tra, kiểm soát, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý Nhà nước về đất đai, nhất là trong khâu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Trong năm 2022 |
6 |
Xây dựng nền dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ công tác quản lý đất đai |
Cục Viễn thám quốc gia |
Tổng cục quản lý đất đai |
Hàng năm |
7 |
Theo dõi, giám sát một số loại hình sử dụng đất bằng công nghệ viễn thám |
Cục Viễn thám quốc gia |
Tổng cục quản lý đất đai |
Hàng năm |
8 |
Giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Cục Viễn thám quốc gia |
Tổng cục quản lý đất đai |
Hàng năm |
9 |
Giám sát hiện trạng đất nông, lâm trường theo Nghị định số 118/2014/NĐ- CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ |
Cục Viễn thám quốc gia |
Tổng cục quản lý đất đai |
Hàng năm |
10 |
Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm tình trạng lãng phí đất đai, đất được giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng, hành vi cố ý gây ô nhiễm, làm hủy hoại đất, thoái hóa đất |
Tổng cục quản lý đất đai |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ TNMT |
Hàng năm |
11 |
Nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí, định mức, quy định về suất đầu tư trên một đơn vị diện tích để bảo đảm quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên đất đai |
Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường |
Tổng cục Quản lý đất đai, các bộ liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Giai đoạn 2023 - 2025 |
12 |
Thực hiện hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; tập trung kiểm soát chặt chẽ các nguồn nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
Tổng cục Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Giai đoạn 2022 -2025 |
13 |
Xây dựng chính sách khuyến khích sử dụng công nghệ xanh |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
|
14 |
Xây dựng, trình ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn xử lý rác thải để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
15 |
Hoàn thành và trình phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
16 |
Hoàn thành và trình phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
17 |
Hoàn thành và trình phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
18 |
Thu hút đầu tư và sử dụng hiệu quả các nguồn lực (kể cả nguồn lực xã hội hóa) cho công tác thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn sinh hoạt (rác thải) |
Tổng cục Môi trường |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, các bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Giai đoạn 2022 -2025 |
19 |
Tăng cường năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo về môi trường |
Tổng cục Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Trong năm 2022 và hàng năm |
20 |
Thúc đẩy xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật thu gom, xử lý nước thải và rác thải |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Giai đoạn 2022 -2025 |
21 |
Chú trọng giải pháp, phương án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nhựa, chất thải y tế, nhất là chất thải lây nhiễm phát sinh từ hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 (Nhiệm vụ phối hợp với Bộ Y tế) |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
22 |
Ưu tiên sử dụng công nghệ xử lý, tái chế thân thiện môi trường, công nghệ xử lý chất thải rắn thu hồi năng lượng, giảm dần việc xử lý chất thải bằng phương pháp chôn lấp |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
Trong năm 2022 |
23 |
Nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường; tập trung vào các nhóm đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; tăng cường phối hợp với Bộ Công an, các địa phương đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường |
Tổng cục Môi trường |
Các địa phương, Bộ Công an, các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt |
24 |
Triển khai kế hoạch, biện pháp cụ thể với sự tham gia liên ngành và địa phương để giải quyết tình trạng ô nhiễm lưu vực sông Nhuệ - Đáy, sông Bắc Hưng Hải |
Tổng cục Môi trường |
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan |
Giai đoạn 2022 - 2030 |
25 |
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách, phù hợp để thu hút đầu tư đẩy nhanh việc cải tạo, phục hồi các lưu vực sông ô nhiễm |
Tổng cục Môi trường |
Các đơn vị có liên quan |
Giai đoạn2022 - 2023 |
26 |
Triển khai Đề án cảnh báo sớm trượt lở đất đá, lũ quét các khu vực miền núi trung du Việt Nam phục vụ quy hoạch di dời các điểm, khu dân cư, các cơ sở sản xuất ra khỏi các vùng, khu vực có nguy cơ thiên tai, tai biến địa chất, sạt lở, sụt lún |
Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
27 |
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia; việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Thanh tra Bộ, Tổng cục Quản lý đất đai |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
28 |
Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
29 |
Hoàn thiện và trình ban hành Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trình Chính phủ ban hành |
Thanh tra Bộ |
Tổng cục Môi trường, các cơ quan có liên quan |
Năm 2022 |
30 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, nhất là trong lĩnh vực quản lý rác thải, thực hiện phân loại rác thải tại nguồn |
Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |