Quyết định 1621/QĐ-BKHCN năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 100/2023/QH15 về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV và Nghị quyết 101/2023/QH15 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu | 1621/QĐ-BKHCN |
Ngày ban hành | 28/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Huỳnh Thành Đạt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1621/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 627/TTg-QHĐP ngày 07/7/2023 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Nghị quyết số 100/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV và Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch:
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch vào chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị;
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ được giao, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Đối với nhiệm vụ trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ trình chậm nhất trước ngày 20 của tháng;
c) Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Quốc hội tại các kỳ họp Quốc hội.
2. Văn phòng Bộ:
a) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công; đưa vào Chương trình công tác của Bộ theo đúng thời gian quy định;
b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 100/2023/QH15 và Nghị quyết 101/2023/QH15 trước mỗi kỳ họp Quốc hội theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết của Quốc hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
NGHỊ
QUYẾT SỐ 100/2023/QH15 NGÀY 24/6/2023 VỀ HOẠT ĐỘNG CHẤT VẤN TẠI KỲ HỌP THỨ 5 VÀ
NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2023/QH15 NGÀY 24/6/2023 VỀ KỲ HỌP THỨ 5, QUỐC HỘI KHÓA XV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1621/QĐ-BKHCN ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Nội dung được giao tại các Nghị quyết số 100/2023/QH15 và 101/2023/QH15 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả đạt được |
Thời hạn hoàn thành |
1. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật KH&CN |
Vụ PC |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Dự án Luật trình Quốc hội |
Năm 2025 |
2. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Tổng cục TĐC |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Dự án Luật trình Quốc hội |
Năm 2025 |
3. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật |
Tổng cục TĐC |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Dự án Luật trình Quốc hội |
Năm 2024 |
4. |
Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi) |
Cục ATBXHN |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Dự án Luật trình Quốc hội |
Năm 2026 |
5. |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công nghệ cao |
Vụ CNC |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất trình Chính phủ |
2023-2025 |
6. |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm tháo gỡ các rào cản trong chính sách, pháp luật về kinh tế, tài chính, đầu tư, đấu thầu với pháp luật về KH&CN |
Vụ KHTC |
Các Vụ: PC, ĐTG và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất |
2023-2024 |
Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ có chế quản lý, phương thức đầu tư và cơ chế tài chính cho hoạt động KH&CN |
|||||
7. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2014/NĐ-CP về quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN |
Vụ KHTC |
Các Vụ: XNT, CNN, CNC; Quỹ NAFOSTED, Quỹ NATIF VPCTTD, VPCTQG và các đơn vị liên quan |
Dự thảo Nghị định trình Chính phủ |
2023-2024 |
8. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật KH&CN |
Vụ PC |
Vụ ĐTG, Cục PTTTDN và các đơn vị liên quan |
Dự thảo Nghị định trình Chính phủ |
Năm 2023 |
9. |
Rà soát, đổi mới cơ chế quản lý, đơn giản hóa thủ tục thanh, quyết toán kinh phí nghiên cứu khoa học, mở rộng cơ chế giao khoán sản phẩm |
Các Vụ: KHTC, PC, XNT, CNN, CNC, Quỹ NAFOSTED, VPCTTĐ, VPCTQG |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Thông tư trình Bộ trưởng |
2023-2024 |
10. |
Nghiên cứu hoàn thiện hành lang pháp lý về Quỹ phát triển KH&CN quốc gia, đặc biệt là hoàn thiện khung số lượng và các mức trần sử dụng NSNN bố trí cho các nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình KH&CN cấp quốc gia[1] |
Quỹ NAOSTED, Vụ KHTC |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất |
Tháng 11/2023 |
11. |
Hoàn thiện cơ chế đối tác công-tư, tạo hành lang pháp lý cho các quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư cộng đồng và các nền tảng công nghệ sổ để huy động vốn đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
Cục PTTTDN |
Các Vụ: KHTC, CNC, PC và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất |
2023-2024 |
12. |
Nâng cao hiệu quả công tác lập và triển khai kế hoạch KH,CN&ĐMST của ngành KH&CN (bảo đảm từ 2% tổng chi NSNN) |
Vụ KHTC |
VP Bộ, các Vụ: XNT, CNN, CNC, ĐP |
Văn bản hướng dẫn xây dựng Kế hoạch Kết quả kiểm tra các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai kế hoạch |
Thường xuyên |
Đổi mới hệ thống, cơ chế hoạt động của tổ chức KH&CN công lập; phát triển nguồn nhân lực KH&CN |
|||||
13. |
Xây dựng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập theo hướng phù hợp với đặc thù của hoạt động KH&CN[2] |
Vụ TCCB |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 12/2023 |
14. |
Rà soát, sắp xếp các tổ chức KH&CN công lập sau khi Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2030 |
15. |
Quyết định thành lập các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo quốc gia tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh[3] |
Cục PTTTDN |
Vụ TCCB |
Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng |
Tháng 12/2023 |
16. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm thu hút và phát huy hiệu quả các nhà khoa học, công nghệ và chuyên gia giỏi người Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2030 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2024 |
17. |
Nghiên cứu, đề xuất triển khai các chế độ, chính sách đãi ngộ vượt trội cho đội ngũ nghiên cứu KH&CN |
Vụ TCCB |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Báo cáo đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 12/2023 |
Xây dựng và triển khai cơ chế thí điểm, thử nghiệm và đặc thù trong lĩnh vực KH&CN |
|||||
18. |
Đề án “Thí điểm chính sách tạo động lực thương mại hoá, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào sản xuất, kinh doanh” |
Cục PTTTDN |
Các Vụ: KHTC, PC và các đơn vị liên quan |
Dự thảo Đề án trình cấp có thẩm quyền |
Năm 2024 |
19. |
Triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển KH, CN&ĐMST đến năm 2030 |
HVKHCN |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Chiến lược |
2023-2030 |
20. |
Triển khai các chương trình, nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia đến năm 2030 |
Các Vụ: CNC, CNN, TCCB, ĐP Tổng cục TĐC; các Cục: ƯDCN, PTTTDN, SHTT |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện[4] |
2023-2030 |
21. |
Triển khai Đề án Thúc đẩy, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 và Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 26/01/2022) |
Cục ƯDCN |
Vụ ĐTG |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Thường xuyên |
22. |
Triển khai Đề án Phát triển nguồn tin KH&CN phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1285/QĐ-TTg ngày 01/10/2018) |
Cục TTKHCN |
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2025 |
23. |
Triển khai Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng KH,CN&ĐMST giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021) |
Tổng cục TĐC |
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2030 |
24. |
Triển khai Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc (Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019) |
Tổng cục TĐC |
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2025 |
25. |
Triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018) |
Tổng cục TĐC |
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2025 |
26. |
Xác lập, khai thác và thực thi quyền sở hữu công nghiệp |
Cục SHTT |
TTra Bộ |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Thường xuyên |
27. |
Xử lý kịp thời và dứt điểm số lượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp còn tồn đọng |
Cục SHTT |
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
2023-2027 |
28. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KH&CN |
Vụ KHTC |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ |
2023-2024 |
29. |
Thúc đẩy hoạt động truyền thông về vai trò của KH,CN&ĐMST, khởi nghiệp |
TTTT |
Báo VnExpress; Tạp chí KH&CN |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Thường xuyên |