TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU
THẦU
Điều 4:
Chuẩn bị đấu thầu:
4.1. Hội đồng đấu thầu quy định
địa điểm, thời gian, mặt hàng và số lượng hạn ngạch đưa ra đấu thầu.
4.2 - Thông báo mời thầu ( Đăng
trên báo ngành Thương Mại, Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính).
4.3. Phát hành hồ sơ mời thầu (mẫu
như phụ lục kèm theo):
Hồ sơ tham dự đấu thầu gồm:
1. Thông báo mời thầu
- Mặt hàng (Cat,):thị trường xuất
khẩu:
- Số lượng đưa ra đấu thầu, số
lượng tối đa được đăng ký bỏ thầu
- Giá chào thầu:
- Thời gian thực hiện đấu thầu (
thời gian nhận hồ sơ, thời gian mở thầu).
2. Bản đăng ký tham gia dự thầu.
3. Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy phép Đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Bản giới thiệu của Công ty về
năng lực sản xuất, thương mại.
5. Báo cáo tài chính công khai
năm trước (Theo Mẫu Bộ Tài Chính quy định).
6. Ký quỹ dự
thầu theo quy định.
7. Bản cam kết ký quỹ bảo đảm thực
hiện số lượng trúng thầu.
Điều 5:
Quy trình thực hiện đấu thầu:
5.1 - Đăng ký đấu thầu:
Các doanh nghiệp tham gia dự thầu
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 nộp hồ sơ dự thầu (dán kín và có dấu
niêm phong) về Bộ Thương mại đúng thời hạn và theo đúng mẫu quy định trong hồ
sơ dự thầu và có kèm theo chứng từ đã nộp tiền ký quỹ dự thầu.
Hạn cuối cùng gửi hồ sơ dự thầu là trước khi hết giờ làm việc của ngày làm việc
trước ngày mở thầu theo thông báo của Hội đồng đấu thầu. Các doanh nghiệp có thể
nhận Hồ sơ dự thầu tại Bộ Thương mại hoặc yêu cầu Bộ Thương mại gửi đến các
doanh nghiệp bằng đường bưu điện,
5.2 - Tiếp nhận hồ sơ dự thầu.
5.3 - Mở thầu và xét thầu theo
quy định về thời gian, địa điểm và phương thức đấu thầu được thông báo trong hồ
sơ mời thầu.
5.4- Công bố kết quả đấu thầu:
Sau khi Chủ tịch Hội đồng đấu thầu phê duyệt, chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày mở
thầu, Hội đồng đấu thầu sẽ công bố kết quả đấu thầu trên các báo ngành và bằng
văn bản đến các doanh nghiệp trúng thầu.
Điều 6:
Tiêu chuẩn xét thầu:
Doanh nghiệp trúng thầu là doanh
nghiệp có mức giá đăng ký cao theo thứ tự đến hết số lượng gọi thầu cho mỗi chủng
loại và không thấp hơn mức gía chào thầu.
- Trong trường hợp có nhiều đơn
dự thầu cùng đạt được giá trúng thầu thấp nhất thì số lượng có giá trúng thầu
thấp nhất sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu đó.
- Trong trường hợp doanh nghiệp
trúng thầu nhưng từ chối kết quả trúng thầu thì phải thông báo bằng văn bản cho
Hội đồng đấu thầu trong vòng 3 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Hội đồng đấu thầu
sẽ giao cho đơn vị có giá dự thầu kế tiếp thực hiện nếu các doanh nghiệp này chấp
nhận. Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp kế tiếp có giá trị trúng thầu bằng
nhau thì số lượng hạn ngạch trên sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của
các đơn dự thầu đó.
Điều 7:
Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp trúng thầu
7.1 - Trong vòng một tuần kể từ
ngày nhận được thông báo trúng thầu, các doanh nghiệp trúng thầu phải nộp tiền
ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu bằng 30% tổng số tiền
doanh nghiệp phải mua hạn ngạch trúng thầu. Tiền ký quỹ được nộp bằng " Bảo
chứng ngân hàng " của ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản, cấp, Bảo
chứng ngân hàng này tự động hết hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện hết hạn ngạch
trúng thầu. Nếu trong thời gian trên doanh nghiệp không nộp" Bảo chứng
ngân hàng" thì thông báo trúng thầu của lô hàng tương ứng sẽ tự động hết
hiệu lực. Những lô hàng này sẽ được Hội đồng đấu thầu xử lý theo Điều 6. Doanh
nghiệp nào không thực hiện nghiêm túc điều này sẽ không được tham gia đấu thầu
các đợt tiếp theo.
7.2 - Các doanh nghiệp trúng thầu
được sử dụng hạn ngạch để ký hợp đồng với khách hàng nước ngoài. Hạn ngạch
trúng thầu không được mua bán, trao đổi.
7.3 - Các
doanh nghiệp không trúng thầu sẽ được nhận lại tiền ký quỹ dự thầu.
Các doanh nghiệp trúng thầu được
chuyển tiền ký quỹ dự thầu sang khoản tiền thanh toán hạn ngạch trúng thầu.
Các doanh nghiệp trúng thầu mà
không nhận thầu sẽ không được nhận lại tiền ký quỹ dự thầu.
7.4 - Bên dự thầu sẽ không được
nhận lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu
nhưng không thực hiện hết hoặc rút đơn dự thầu sau thời gian quy định tại điểm
7.1.
7.5.- Tiền mua hạn ngạch trúng
thầu doanh nghiệp phải thanh toán cho từng lô hàng trước khi giao hàng.
Điều 8:
Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ
ngày ký Quyết định ban hành và được gửi các Bộ, cơ quan quản lý Nhà nước. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị
có liên quan cần kịp thời phản ánh về Hội đồng đấu thầu để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
MẪU SỐ 01
Tên doanh nghiệp (Ghi rõ tên tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:ngày cấp:
2. Địa chỉ tại trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Tên điện tín:
5. Số tài khoản ngoại tệ:
Số tài khoản tiền Việt Nam:
Số:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT
KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 1999
Căn cứ Thông báo mời tham dự đấu
thầu số 6082/TM-XNK ngày 17/11/1998 của Hội đồng đấu thầu, Công
ty.............................
đề nghị được tham gia đấu thầu hạn
ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 1999:
Mặt
hàng (Cat.)
|
Số
lượng
|
Giá
đặt thầu (USD/chiếc/bộ)
|
Tổng
trị giá (USD)
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan thực hiện đúng Quyết
định về Quy chế Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may số 1405/1998/QĐ/BTM ngày
17/11/1998.
|
...Ngày
tháng năm 199...
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: cấp ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động đang làm việc:
___________________________________________________
Ngày tháng năm 199
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1. Báo cáo về trang thiết bị:
STT
|
Tên thiết bị
|
Đ.V.T
|
Số lượng thiết bị hiện có
|
1
|
Máy 1 kim
|
Chiếc
|
|
2
|
Máy 2 kim
|
Chiếc
|
|
3
|
Máy vắt sổ
|
Chiếc
|
|
4
|
Thiết bị là hơi
|
Chiếc
|
|
5
|
Máy đánh bọ
|
Chiếc
|
|
6
|
Máy cắt
|
Chiếc
|
|
7
|
Máy thùa khuy
|
Chiếc
|
|
8
|
Thiết bị chuyên dùng khác
|
Chiếc
|
|
2. Diện tích nhà xưởng
- Diện tích nhà xưởng sản xuất
(m2)
- Diện tích nhà kho (khuôn viên,
không tính kho thuê tách rời)
3. Nơi đặt xưởng sản xuất
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất
thuộc tài sản doanh nghiệp
Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết
bị
thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp
|
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03
Tên Công ty
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày tháng năm 199
|
GIẤY KÝ QUỸ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY
XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH
Kính gửi: Hội đồng đấu thầu hạn
ngạch hàng dệt, may.
Căn cứ Quyết định số
1405/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 về Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất
khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.
Căn cứ Thông báo mời thầu số
6082/TM-XNK ngày 17/11/1998 của Hội đồng đồng đấu thầu.
Công ty (tên đầy đủ) chúng tôi,
- Địa chỉ đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: FAX:
- Số tài khoản ngoại tệ:
- Số tài khoản tiền Việt Nam:
Nếu trúng thầu, Công ty xin cam
kết nộp đủ số tiền: đồng Việt nam ( bằng bảo chứng Ngân hàng) để ký quỹ bảo đảm
thực hiện số lượng:chiếc....( tên hàng) thuộc Cat. theo đúng quy định tại điểm
7.1 của Quyết định số 1405/1998/QĐ-BTM về Quy chế đấu thầu ngày 17 tháng 11 năm
1998.
Công ty cam kết thực hiện đúng
các quy định về quản lý xuất nhập khẩu của Nhà nước.
|
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tiếng
Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:Cấp ngày:
3. Điện thoại:4. Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
_____________________________________
Ngày
tháng năm 199
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM
1998
I. Thị trường có hạn ngạch:
Số
TT
|
Chủng
loại
hàng
|
Cat.
|
Đơn
vị
tính
|
Hạn
ngạch
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
(ghi
rõ nước NK)
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Đạt
(%)
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thị trường không hạn ngạch:
Số
TT
|
Chủng
loại
hàng
|
Đơn
vị
tính
|
Thực
hiên
|
Ghi
chú
(ghi
rõ nước NK)
|
|
|
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua đơn vị
khác:
Số
TT
|
Tên
hàng
|
Cat.
|
Nước
NK
|
Số
lượng
|
Trị
giá -(USD)
|
Đ.vị
nhận
uỷ thác
|
|
|
|
|
|
G.C
|
L.kế
|
FOB
|
L.kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá quy ra USD
Nơi nhận:
- Như trên
|
Giám
đốc công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Bộ
thương mại
Số: 6082/TM-XNK
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
nội, ngày 17 tháng 11 năm 1998
|
THÔNG
BÁO MỜI DỰ ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT,MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG
EU NĂM 1999
Căn cứ Quyết định số
1405/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 về quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất
khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch;
Căn cứ Quyết định số
1406/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 của Chủ tịch Hội đồng đấu thầu về số lượng, mặt
hàng (Cat.), và giá chào thầu hạn ngạch đưa ra đấu thầu;
Hội đồng đấu thầu trân trọng mời
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng dệt, may có đủ điều kiện như Điều 1
Quy chế đấu thầu, đóng trên địa bàn Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, tham dự đấu thầu
hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 1999:
1. Mặt hàng : thuộc Cat.
2. Số lượng bỏ thầu tối đa: chiếc/bộ.
3. Hạn ngạch có giá trị từ
01/01/1999 đến 31/12/1999.
4. Giá chào thầu: USD/chiếc/bộ.
5. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký:
từ 01/12/1998 đến 14/12/1998.
6. Thời gian mở thầu:
15/12/1998. Tại: Trụ sở Bộ Thương mại.
7. Tiền ký quỹ dự thầu:
2.000.000 đồng Việt Nam (nộp vào tài khoản của Bộ Thương mại số: 362-111-370-725
tại Viêtcombank Trung ương).
8. Tiền lệ phí dự thầu: 50.000đ
Việt nam (nộp khi nhận hồ sơ dự thầu).
9. Nhận hồ sơ từ Bộ Thương mại
hoặc yêu cầu gửi Bưu điện từ 23/11/1998 Đăng ký dự thầu gửi về:
VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU - BỘ THƯƠNG MẠI
21
NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI
Mọi
chi tiết xin liên hệ với: - Số điện thoại : 8.264684 và 8.264687
-
Số Fax: 8.24696
Hội
đồng đấu thầu