ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1400/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
25 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TẠI TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của khu xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 17 tháng 6 năm 2014, và
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 316/STP-KSTTHC ngày 13 tháng 6
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện tại tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của khu
xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND
huyện, Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra sơ bộ hồ sơ và viết giấy hẹn thời gian trả kết
quả, thu phí thẩm định.
Bộ phận một cửa của UBND huyện chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và
Môi trường để xem xét, tham mưu tổ chức
thẩm định.
Bước 3:
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
tham mưu UBND huyện yêu cầu chủ dự án bổ sung hoặc trả lại hồ sơ; nếu đủ điều kiện
thì tham mưu UBND huyện tổ chức thẩm định
và thông báo kết quả thẩm định cho chủ dự án theo các trường hợp sau:
3.1. Trường hợp Báo cáo đánh giá tác
động môi trường không được thông qua: Thông báo cho chủ dự án lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường và gửi Bộ phận một cửa của UBND huyện để tổ chức thẩm định lại (thời hạn, thủ tục thẩm định
lại thực hiện như thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu).
3.2. Trường hợp báo cáo đánh giá tác
động môi trường được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Thông báo
cho chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, nộp lại tại Bộ phận một cửa của UBND
huyện. Hồ sơ bao gồm: 01 văn bản giải trình việc chỉnh sửa, bổ sung; 04 bản báo cáo đánh giá tác động môi
trường (có chữ ký của chủ dự án vào phía dưới của từng trang báo cáo) và 01 bản
báo cáo ghi trên đĩa CD.
3.3. Trường hợp báo cáo đánh giá tác
động môi trường được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Thông báo cho chủ
dự án hoàn thiện hồ sơ, nộp lại tại Bộ phận một cửa của UBND huyện. Hồ sơ bao gồm: 04 Bản báo cáo đánh giá tác động môi
trường (có chữ ký của chủ dự án vào phía dưới của từng trang báo cáo) và 01 bản
báo cáo ghi trên đĩa CD.
Bước 4: UBND huyện xem xét, ban hành quyết định phê duyệt,
chứng thực vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường;
gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Bộ
phận một cửa của huyện để trả kết quả cho chủ dự án một (01) bản; Sở Tài nguyên
và Môi trường một (01) bản.
Bước 5: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận một cửa của UBND huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- 07 Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án (bản chính);
- 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) (bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi
trường được hội đồng thẩm định đánh giá ở mức không thông qua: 12 ngày làm việc;
- Đối với trường hợp
báo cáo đánh giá tác động môi trường được hội đồng thẩm định đánh giá ở mức
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: 14 ngày làm việc;
- Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường được
hội đồng thẩm định đánh giá ở mức thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung: 25 ngày làm việc.
(Thời gian nêu trên không kể thời gian chủ dự án
chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội
đồng thẩm định).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư khu xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị
trấn trên địa bàn huyện.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
8. Lệ phí: 5.000.000 đồng/hồ sơ (thu khi tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Mẫu bìa
và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Mẫu chứng
thực báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
- Cấu
trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP;
- Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành mức thu phí và lệ phí;
- Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình về việc bổ sung, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm
(%) để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí;
- Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ủy quyền
cho Chủ tịch UBND huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của khu xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện.
PHỤ LỤC CÁC MẪU CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mẫu Đơn đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(3)...
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc
mục số 59 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail: …
Xin gửi đến UBND huyện hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) UBND huyện nơi thực hiện dự án;
(4) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
Mẫu
bìa và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Tên cơ quan chủ
quản/phê duyệt dự án (nếu có))
(Tên cơ quan chủ dự
án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
của Dự án (1)
CƠ
QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ trưởng cơ
quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Thủ trưởng cơ
quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
Mẫu chứng thực
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
(1) Chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án (2) được phê duyệt bởi Quyết định số… ngày… tháng… năm … của (3).
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
Thủ trưởng cơ quan chứng thực
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc cơ quan được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường giao trách nhiệm (ủy quyền) chứng thực;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Mẫu
Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT
TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC
HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của dự
án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu và chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được
trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung
lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(đánh giá tác động môi trường).
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra
đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là loại
dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời
gian ban hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước đó).
- Đối với trường hợp dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn
bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mới trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn
bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của
dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các
quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án:
đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt hoặc
đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Quyết định phê duyệt (nếu có) báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của
khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực
hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường
hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của
việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và
kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện đánh giá tác động môi trường và lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số,
tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt
Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các
tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá
trình đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử
dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường và phân loại thành
hai nhóm:
- Các phương pháp đánh giá tác động
môi trường;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo
sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác
động môi trường
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của
chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp có thuê dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên
cơ quan cung cấp dịch vụ, họ và tên người đứng đầu cơ quan cung cấp dịch vụ, địa
chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ.
4.2. Danh sách những người trực tiếp
tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (bao gồm các thành
viên của chủ dự án và các thành viên của cơ quan tư vấn, nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên trong dự án đầu
tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ dự
án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của
người đứng đầu cơ quan chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường
giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi;
khu bảo tồn..
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử...).
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực
dự án, đặc biệt là những đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án (nếu
có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất
trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về các đối tượng tại
mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết, chủ
dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án lựa chọn)
1.4.1 Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các
hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối
lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có khả
năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ,
bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ,
bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2
loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ phục
vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn
thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt
bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải,
nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng,
tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa
thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó
sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy
thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng
thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản
xuất, vận hành từng hạng mục công trình có
khả năng gây tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ
minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh, như: nguồn
phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra
như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh
thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì cần làm rõ tỷ lệ phần
trăm của thiết bị).
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất
của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu
ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu
có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu
tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự
án.
1.4.9.
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung
của mục 1.4 cần phải thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt
là các công trình, thiết bị hạng mục,
công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án
nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được thay đổi, điều
chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư
này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công
trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh của dự án.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý địa
chất
Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng,
hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng
sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết);
chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng
có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến
đánh giá tác động môi trường (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng
gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng
dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo,
sử dụng.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Chỉ trình bày các đặc trưng thủy văn/hải
văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến
đánh giá tác động môi trường (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều
kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ
liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả những thành phần
môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không
khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của
dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và
các yếu tố khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước, đất
và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc,
phân tích tại thời điểm tiến hành đánh giá tác động môi trường về chất lượng
môi trường khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ
dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng
rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực.
Các điểm đo đạc, lấy mẫu ít nhất phải là các điểm chịu tác động trực tiếp bởi
các hoạt động của dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu,
phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng
theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không
khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ
cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở
khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh học
Cần có số liệu mới nhất về các hệ
sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm cơ
quan tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ
sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng
sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo vệ,
các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị
tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ
sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái
nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản
khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc cơ quan
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát
- Đối với dự án quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của mục
2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về những thay đổi môi trường tự nhiên
so với thời điểm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước
đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã được thực hiện
đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế
(công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp,
thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế
vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham
khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm các
dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên những các công
trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu
đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị
tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng
có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế, xã hội phải
được cập nhật vào thời điểm đánh giá tác động môi trường trên cơ sở chủ dự án
hoặc cơ quan tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số
liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử
dụng.
- Đối với dự án quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông tư
này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt và phân tích các nguyên nhân của các thay
đổi đó.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc chung: Việc
đánh giá tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực
hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng vận hành và giai đoạn khác (nếu có)
như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác
động; đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một
cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một
cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ
thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong
các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một cách định lượng các tác
động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá tác động trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án.
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn
chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn
này và phải bao gồm các công việc sau:
- Phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược
điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.
- Tác động do giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các
hoạt động giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều
giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn
tương ứng;
- Tác động do quá trình san lấp mặt bằng
dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá tác động trong
giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá tác động trong
giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá tác động trong
giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các
hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn thi công xây dựng,
giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục 3.1.2, 3.1.3 và
3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên cơ sở đó đánh
giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác động. Từng nguồn
gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi
tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các
đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về
thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh
chất thải;
- Nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng
lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến
các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các
thành phần môi trường vật lý và sinh học;
biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây
tác động không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác động này là dựa trên cơ sở kết
quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về không gian, thời gian có thể xảy
ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian
xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, đô tin cậy của
các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy
của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả
năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần
thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về đánh giá tác động môi trường
có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
xấu do dự án gây ra
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2
Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác động xấu đến các đối tượng tự
nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện
pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ
ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện
pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị
cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất
phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp không thể có biện pháp khả thi
thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về
phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh được sau khi áp dụng biện pháp
giảm thiểu, các tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải
nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về:
tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện
pháp.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều
10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết
quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có
của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ
thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Xây dựng một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo
vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án, vận
hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản lý môi trường được xây
dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động
của Dự án
|
Các hoạt động của
dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện
và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
|
Trách nhiệm giám
sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Đề ra chương trình nhằm giám sát các
chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong suốt
quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như: tháo dỡ,
đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác
động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải: phải giám sát
lưu lượng/tổng lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất thải của dự án
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03
tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ
ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất thải rắn).
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng
cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường
hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ
quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải
được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành.
- Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc từng
dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời
gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay đổi của các loài động
vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực
hiện dự án và chịu tác động xấu do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương
6
THAM
VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng
dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu
có)
6.5. Ý kiến phản hồi và cam kết của
chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được
tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về những vấn đề,
như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn
chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã
xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống,
ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có
biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý
do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực
hiện chương trình quản lý môi trường,
chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện
các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo đánh giá tác
động môi trường; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan
đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị
và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận
hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động
môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh
của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
đánh giá tác động môi trường các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh học...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết
minh của báo cáo đánh giá tác động môi trường.