ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1838/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 10
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới và hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày
10/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú
Yên
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
1
|
Thủ tục Đăng ký thành lập hợp tác xã
|
2
|
Thủ tục Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
3
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo
pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp
tác xã
|
4
|
Thủ tục đăng ký khi hợp tác xã chia, tách, hợp nhất
|
5
|
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
|
6
|
Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
7
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã (trường hợp bị mất, hư hỏng)
|
8
|
Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã (đối với hợp tác xã giải thể tự nguyện)
|
9
|
Thủ tục Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã
|
1
|
T-PYE-144308-TT
|
Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình
hình hoạt động của hợp tác xã.
|
2
|
T-PYE-144840-TT
|
Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực
thuộc hợp tác xã
|
nt
|
3
|
T-PYE-144893-TT
|
Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh
của hợp tác xã
|
nt
|
4
|
T-PYE-144930-TT
|
Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp
tác xã
|
nt
|
5
|
T-PYE-144965-TT
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác
xã
|
nt
|
6
|
T-PYE-144988-TT
|
Đăng ký đổi tên hợp tác xã
|
nt
|
7
|
T-PYE-145019-TT
|
Đăng ký thay đổi số lượng xã viên hợp tác xã
|
nt
|
8
|
T-PYE-145052-TT
|
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật,
danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã
|
nt
|
9
|
T-PYE-145108-TT
|
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã
|
nt
|
10
|
T-PYE-145436-TT
|
Đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi
|
nt
|
11
|
T-PYE-145464-TT
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã chia, tách
|
nt
|
12
|
T-PYE-145582-TT
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất
|
nt
|
13
|
T-PYE-145659-TT
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã sáp nhập
|
nt
|
14
|
T-PYE-146148-TT
|
Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã
|
nt
|
15
|
T-PYE-146178-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường
hợp bị mất
|
nt
|
16
|
T-PYE-146198-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường
hợp bị hư hỏng)
|
nt
|
17
|
T-PYE-146214-TT
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường
hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
|
nt
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã
1. Thủ tục Đăng ký thành lập hợp tác xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đúng, đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và chưa đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập hợp tác xã.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết)
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND huyện, thị
xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác
xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng
giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
+ Nghị quyết của
hội nghị thành lập.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị
đăng ký thành lập hợp tác xã mẫu Phụ
lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
+ Phương án sản
xuất kinh doanh mẫu Phụ lục I-2
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Danh sách
thành viên mẫu Phụ lục I-3
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Danh sách hội
đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên mẫu Phụ lục I-4 Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đến nộp
hồ sơ xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được
ủy quyền phải có: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ
chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
2. Thủ tục
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đúng, đủ và hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu chưa đủ và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND
huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Thông báo về việc đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã;
+ Quyết định bằng
văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ
giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh
hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ lục
I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngành nghề nội dung hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động hợp tác xã.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
3. Thủ tục Đăng ký thay đổi
tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người
đại diện theo pháp luật, tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại
diện của hợp tác xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND
huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký của
hợp tác xã;
- Nghị quyết của
hội đại hội thành viên hoặc quyết định của hội đồng quản trị về việc thay đổi nội
dung đăng ký hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: theo mẫu quy định tại Phụ
lục số I-7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác xã
ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
4. Thủ tục
Đăng ký khi hợp tác xã chia, tách, hợp nhất
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đúng, đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và chưa đủ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố. Theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND huyện, thị
xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác
xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc,
Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên về việc chia, tách hợp nhất hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã tại Phụ lục I-1;I-2, I-3, I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngành nghề sản
xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;
+ Trường hợp
kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
5. Thủ tục
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện,
thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đúng, đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và chưa đủ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố. Theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND huyện, thị
xã, thành phố hoặc qua Email.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên về việc sáp nhập hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã tại Phụ lục I-7 Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
6. Thủ tục Tạm
ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì nhận Thông báo và ghi vào sổ theo dõi.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Hợp tác xã gửi
thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh.
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm
ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Thông báo tạm ngừng hoạt động Phụ lục I-11 Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hợp tác xã gửi
thông báo đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm
ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
+ Sau khi hết
thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải
thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động
liên tiếp không được quá một năm.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
7. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trường hợp bị mất, hư hỏng)
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Giấy chứng
nhận đăng ký.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện mẫu quy định tại Phụ lục I-14; I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Khi được cấp
giấy chứng nhận đăng ký mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký đã được cấp trước đó.
+ Trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định,
cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi thông báo yêu cầu hợp tác xã hoàn chỉnh và nộp hồ
sơ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem
xét cấp lại giấy chứng nhận đăng ký.
+ Trường hợp hợp
tác xã có nhu cầu đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã nhưng không thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã
nộp giấy đề nghị cấp đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục I-17 kèm theo bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để được cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc. Khi nhận giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký đã được cấp trước đó.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
8. Thủ tục Thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (đối với
hợp tác xã giải thể tự nguyện)
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Thông
báo việc giải thể hợp tác xã, phá sản, bị hợp nhất, bị sáp nhập.
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Thông báo về việc giải thể hợp tác xã;
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên về việc giải thể hợp tác xã;
+ Biên bản hoàn
thành việc giải thể hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan thuế về việc đã hoàn thanh nghĩa vụ thuế của hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan công an về việc hủy con dấu của hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan đăng ký hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Giấy biên nhận
của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể hợp
tác xã hoặc bản tin 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể hợp
tác xã.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc giải thể hợp tác xã hợp tác xã.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ
lục I-13 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Liên hiệp hợp
tác xã phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của mình trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
9. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hợp tác
xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp tác
xã nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nhận Thông
báo
- Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Hợp tác xã gửi
thông báo theo mẫu quy định.
+ Nghị quyết của
đại hội thành viên về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp chấm dứt
hoạt động của chi nhánh, địa điểm kinh doanh;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ
lục I-12 Thông tư số 03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp tác xã phải
nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số
03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã./.