Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 14/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Huỳnh Đức Hòa |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 10 tháng 3 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương
mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày
03/01/2002 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số
20/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTM-UBDT-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của
Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương), Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy
ban Dân tộc), Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 02/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC-GCS ngày
19/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách được hưởng trợ cước vận chuyển của Nhà nước (phân bón hóa học, muối iốt, thu mua sản phẩm nông sản): nếu các đơn vị có phương tiện tự vận chuyển hàng hóa, hoặc thuê phương tiện vận chuyển có mức chi phí thực tế (gồm toàn bộ những chi phí vận chuyển hàng hóa về đến điểm bán theo quy định để bán đến tận tay người dân, hoặc toàn bộ những chi phí vận chuyển nông sản phẩm về kho trung tâm huyện để bảo quản, tiêu thụ) thấp hơn mức trợ cước vận chuyển tối đa, thì phần chênh lệch (nếu có) đơn vị được hạch toán vào thu nhập của đơn vị theo quy định hiện hành.
b) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách cấp không thu tiền của Nhà nước (muối iốt, dầu hỏa thắp sáng): các đơn vị được thanh toán theo mức chi thực tế toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt, phí cầu, đường, phà (nếu có) trong vận chuyển hàng hóa về đến điểm cấp phát cho nhân dân nhưng không vượt quá mức trợ cước vận chuyển tối đa quy định đối với từng mặt hàng.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện.
a) Khi giá nhiên liệu tăng hoặc giảm từ 10% đến 30%, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo áp dụng mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách theo tỷ lệ tăng, giảm tương ứng.
b) Khi cước vận tải hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng được điều chỉnh, bổ sung, hoặc các yếu tố chi phí trong mức trợ cước vận chuyển quy định tại Điều 1 thay đổi (tăng hoặc giảm) trên 15%, Sở Tài chính xem xét, tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Đối với khối lượng hàng hoá đã vận chuyển và cung ứng cho nhân dân trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được thanh toán theo mức trợ cước vận chuyển quy định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG TRONG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phân bón hóa học từ điểm mua hàng về đến trung tâm xã:
a) Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng (kho của các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng phân bón ngoài tỉnh) về đến trung tâm xã:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Số TT |
Địa bàn |
Tổng số |
Trong đó |
|
Từ điểm mua hàng về đến TT huyện |
Từ TT huyện về đến TT xã |
|||
1 |
Huyện Đạ Huoai |
302.000 |
180.000 |
122.000 |
2 |
Huyện Đạ Tẻh |
345.000 |
214.000 |
131.000 |
3 |
Huyện Cát Tiên |
410.000 |
248.000 |
161.000 |
4 |
Thị xã Bảo Lộc |
287.000 |
204.000 |
83.000 |
5 |
Huyện Bảo Lâm |
358.000 |
228.000 |
129.000 |
6 |
Huyện Di Linh |
394.000 |
275.000 |
119.000 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
416.000 |
298.000 |
118.000 |
8 |
Huyện Lâm Hà |
470.000 |
319.000 |
151.000 |
9 |
Huyện Đơn Dương |
436.000 |
314.000 |
122.000 |
10 |
Thành phố Đà Lạt |
440.000 |
343.000 |
96.000 |
11 |
Huyện Lạc Dương |
490.000 |
363.000 |
127.000 |
12 |
Huyện Đam Rông |
621.000 |
466.000 |
155.000 |
|
Bình quân |
414.000 |
288.000 |
126.000 |
b) Mức trợ cước vận chuyển từ nhà máy phân bón Bình Điền (tại Đức Trọng) về đến trung tâm xã:
Đơn vị tính: đồng/tấn