ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 27 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giá hàng hóa dịch vụ do Nhà nước đặt hàng
thanh toán bằng nguồn Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Liên sở: Tài chính - Giao thông Vận tải tại Tờ trình số
824/TTr-LS ngày 02/6/2008 về việc đề nghị phê duyệt cước vận tải hàng hóa bằng
Ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển
hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Phụ lục số 1) và bản Hướng dẫn
tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (Phụ lục số 2) để áp dụng trong các trường
hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng
hóa thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước không thông qua hình thức đấu thầu,
đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ
cước vận chuyển của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán và thanh quyết toán
kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng năm cho việc thực hiện chính sách miền
núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ về phát triển
thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
3. Làm cơ sở để các đơn vị tham
khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các
trường hợp nêu trên.
Điều 2.
1. Cước vận
tải hàng hóa bằng ô tô quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
- Đối với việc vận chuyển hàng
hóa, vật liệu xây dựng vào các xã vùng sâu vùng xa đặc biệt khó khăn để thực hiện
các hạng mục, công trình xây dựng cơ bản theo chương trình mục tiêu như Chương
trình 135, chương trình xây dựng trung tâm cụm xã,... trên đường xấu hơn đường
loại 5 mà mức cước thỏa thuận giữa chủ hàng và chủ phương tiện cao hơn tỷ lệ
cho phép tăng thêm so với đường loại 5, UBND tỉnh sẽ có quy định riêng cho từng
trường hợp cụ thể;
- Khi giá cả các loại vật tư chủ
yếu liên quan đến cước vận tải hàng hóa bằng ô tô thay đổi làm cho giá cước
thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Tài chính và Sở Giao thông Vận tải
có trách nhiệm tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện.
Điều 3.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định
số 206/2004/QĐ-UB ngày 10/11/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định cước
vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Không điều chỉnh theo quy định
của Quyết định này đối với những trường hợp sau:
- Khối lượng hàng hóa đã thực hiện
vận chuyển theo Hợp đồng đã ký với chủ phương tiện theo mức cước quy định tại
Quyết định số 206/2004/QĐ-UB ngày 10/11/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển
đã được thanh quyết toán kinh phí vận chuyển.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thị
xã Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
PHỤ LỤC1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/ 6/ 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA BẰNG Ô TÔ:
1. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc
1:
- Hàng bậc1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
- Loại đường để tính cước: Thực
hiện theo quy định hiện hành về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường
bộ của Bộ Giao thông (đối với đường Quốc lộ) và của UBND tỉnh Lâm Đồng (đối với
đường do địa phương quản lý).
ĐVT:
đồng/tấn-km
Loại
đường
Cự ly (Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
1
|
12.206
|
14.525
|
21.352
|
30.960
|
44.892
|
2
|
6.757
|
8.041
|
11.821
|
17.141
|
24.855
|
3
|
4.861
|
5.785
|
8.504
|
12.331
|
17.880
|
4
|
3.978
|
4.734
|
6.959
|
10.091
|
14.632
|
5
|
3.486
|
4.149
|
6.100
|
8.845
|
12.826
|
6
|
3.152
|
3.751
|
5.514
|
7.996
|
11.595
|
7
|
2.906
|
3.459
|
5.085
|
7.374
|
10.693
|
8
|
2.713
|
3.229
|
4.747
|
6.884
|
9.982
|
9
|
2.556
|
3.042
|
4.472
|
6.485
|
9.404
|
10
|
2.428
|
2.890
|
4.249
|
6.162
|
8.935
|
11
|
2.316
|
2.757
|
4.053
|
5.877
|
8.522
|
12
|
2.216
|
2.638
|
3.878
|
5.624
|
8.155
|
13
|
2.110
|
2.511
|
3.692
|
5.354
|
7.764
|
14
|
2.016
|
2.400
|
3.528
|
5.116
|
7.419
|
15
|
1.926
|
2.292
|
3.370
|
4.887
|
7.087
|
16
|
1.845
|
2.196
|
3.229
|
4.683
|
6.791
|
17
|
1.788
|
2.128
|
3.129
|
4.538
|
6.581
|
18
|
1.743
|
2.075
|
3.051
|
4.424
|
6.415
|
19
|
1.694
|
2.016
|
2.964
|
4.298
|
6.233
|
20
|
1.637
|
1.949
|
2.866
|
4.156
|
6.027
|
21
|
1.570
|
1.869
|
2.748
|
3.985
|
5.779
|
22
|
1.509
|
1.796
|
2.641
|
3.830
|
5.554
|
23
|
1.454
|
1.731
|
2.545
|
3.691
|
5.352
|
24
|
1.407
|
1.675
|
2.463
|
3.572
|
5.180
|
25
|
1.362
|
1.621
|
2.383
|
3.456
|
5.012
|
26
|
1.319
|
1.570
|
2.308
|
3.347
|
4.854
|
27
|
1.276
|
1.519
|
2.233
|
3.238
|
4.696
|
28
|
1.235
|
1.470
|
2.161
|
3.134
|
4.545
|
29
|
1.194
|
1.421
|
2.089
|
3.030
|
4.394
|
30
|
1.157
|
1.377
|
2.025
|
2.937
|
4.259
|
31-35
|
1.122
|
1.336
|
1.964
|
2.848
|
4.130
|
36-40
|
1.081
|
1.287
|
1.892
|
2.744
|
3.979
|
41-45
|
1.067
|
1.270
|
1.867
|
2.708
|
3.927
|
46-50
|
1.045
|
1.244
|
1.829
|
2.653
|
3.847
|
51-55
|
1.025
|
1.220
|
1.794
|
2.602
|
3.773
|
56-60
|
1.009
|
1.201
|
1.766
|
2.561
|
3.714
|
61-70
|
995
|
1.185
|
1.742
|
2.526
|
3.663
|
71-80
|
981
|
1.168
|
1.717
|
2.490
|
3.611
|
81-90
|
969
|
1.154
|
1.697
|
2.461
|
3.569
|
91-100
|
961
|
1.144
|
1.682
|
2.439
|
3.537
|
Từ 101 Km trở lên
|
953
|
1.135
|
1.669
|
2.421
|
3.511
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc1
Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương
thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng,
sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm bằng
gỗ (cửa, tủ, ghế, chấn song,…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại
(thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước,…).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc1.
Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm.
4. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc1.
Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Các loại hàng hóa khác: trường
hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì
chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp
vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG,
GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên
một số tuyến đường khó khăn, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được
cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hành hóa bằng
phương tiện có tải trọng từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết
hợp hàng chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng
quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe
REO) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
b) Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản;
Ngoài giá cước quy định tại điểm
a, điểm b nêu trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả,
giá cước được cộng thêm 5.500 đ/tấn hàng;
- Thiết bị nâng hạ, giá cước được
cộng thêm 6.500 đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong
container: Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải, cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng của hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng
hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển
được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng Biểu cước do Bộ
giao thông vận tải quy định.
PHỤ LỤC 2:
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Những quy định chung:
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính
cước: là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng
vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
1.2. Một số quy định về hàng hóa
vận chuyển bằng ô tô như sau:
a) Quy định về hàng hóa thiếu tải:
là trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải
đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng nhưng vẫn
chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ
mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà
mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn
đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải thì chủ phương tiện được thu một
mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để
vận chuyển. Những trường hợp nêu trên do chủ phương tiện tự chọn.
1.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến đường vận chuyển khác nhau thì
khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến đường ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng chủ hàng và chủ phương tiện phải ghi
vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước
là kilomet (Km).
- Khoảng cách tối thiểu tính cước
là 1Km (một kilomet).
- Quy tròn khoảng cách tính cước:
số lẻ dưới 0,5km không tính; từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
1.4. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được
chia làm 5 loại theo quy định hiện hành về việc phân cấp loại đường của Bộ Giao
thông Vận tải, trong đó: Đường do địa phương quản lý thì thực hiện theo Quyết định
của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng phân loại đường của hệ thống đường
bộ do địa phương quản lý.
b) Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại đường, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa
thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hóa trên đường
nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
d) Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
thỏa thuận mức cước vận chuyển nhưng không được quá 1,50 lần so với đường loại
5. Trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh quyết định.
2. Các quy định về cước cơ bản tại
mục I, phụ lục số 1, Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
2.1. Đơn giá cước cơ bản quy định
tại mục I, phụ lục số 1, Biểu cước vận chuyển bằng ô tô trong Quyết định này là
mức cước cơ bản tối đa đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng, được quy định cho hàng
bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường, ở 41 nấc cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
hóa bậc 2, 3, 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc
1.
2.2. Phương pháp tính cước cơ bản
theo nấc cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng
một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn
giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.157 đồng/tấn-km. Cước vận chuyển cơ bản tối
đa là: 1.157 đồng/tấn-km x 30km x 10 tấn = 347.100 đồng.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì áp dụng đơn giá cước của khoảng cách
toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi
cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 145km (trong đó: 70km đường loại 1, 30km đường loại
2, 40km đường loại 3 và 05 km đường loại 5). Tính cước cơ bản như sau:
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1:
953 đồng/tấn-km x 70km x 10tấn =
667.100 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2:
1.135 đồng/tấn-km x 30km x 10tấn
= 340.500 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40Km đường loại 3:
1.669 đồng/tấn-km x 40km x 10tấn
= 667.600 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly
trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 05 km đường loại 5:
3.511 đồng/tấn-km x 05km x 10tấn
= 175.550 đồng.
Tổng cộng mức cước vận chuyển cơ
bản (tối đa) toàn chặng là:
667.100 đ + 340.500 đ + 667.600
đ + 175.550 đ = 1.850.750 đồng.
3. Các loại chi phí khác ngoài
cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phụ lục 1, Biểu cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô:
a) Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều
dài dưới 3km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ
bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3km đến tại địa điểm khác làm
việc trong một thời gian. Xong công việc, phương tiện vận tải lại về nơi xuất
phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp
bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để
phương tiện). Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
[(Tổng
số km xe chạy – 3km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá
cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x trọng tải đăng ký phương
tiện.
|
b) Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục
giao nhận trong một chuyến là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây
chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu
so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các
loại xe là 30.000 đồng/tấn-xe-giờ và 12.000 đồng/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ của thời
gian chờ đợi: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút;
trên 30 phút tính 1 giờ.
c) Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước vận chuyển, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn
lót, chằng buộc bao gồm: tiền công, tiền khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ
hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào Hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện việc chèn lót, chằng
buộc hàng hóa.
d) Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
e) Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp
hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm
nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa
là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền vệ sinh
cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa 2 bên.
MỘT SỐ VÍ DỤ TÍNH CƯỚC VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối
iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện
có trọng tải nhỏ (3 tấn), cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
4.259 đồng/tấn-km x 1,4 (HB4) x
30km x 12tấn = 2.146.536 đồng.
2. Các quy định được cộng thêm:
Áp dụng khoản 2/II phụ lục số 1
(sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3tấn trở xuống): 2.146.536 đồng x 30% =
643.960 đồng.
3. Tổng số tiền cước vận chuyển:
2.146.536 đồng + 643.960 đồng =
2.790.496 đồng.
Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng
bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút, xả), cự ly 42km đường loại 2, cước vận
chuyển được tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
1.270 đồng/tấn-km x 1,3 (HB3) x
42km x 25tấn = 1.733.550 đồng.
2. Các quy định được cộng thêm:
Áp dụng điểm b/4/II Phụ lục 1(sử
dụng xe Stec): (1.733.550 đồng x 20%) + (5.500 đồng x 25tấn) = 484.210 đồng
3. Tổng số tiền cước vận chuyển:
1.733.550 đồng + 484.210 đồng =
2.217.760 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân
hóa học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó: 5km đường loại 3,30 km đường
loại 4 và 50 km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn
(hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng,
cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(1.697 đ/tấn-km x 5km + 2.461đ/tấn-km
x 30km + 3.569 đ/tấn-km x 50km) x 1,3 (HB3) = 260.765 đồng/tấn.
2. Các quy định được cộng thêm
tiền cước:
- Áp dụng khoản 1/II Phụ lục 1(sử
dụng xe 3 cầu chạy xăng):
260.765 đồng/tấn x 30% =
78.230 đồng/tấn.
Cộng tiền cước một tấn hàng là:
260.765 đồng + 78.230 đồng = 338.995 đồng.
3. Các quy định được tăng, giảm
cước:
- Áp dụng điểm b/6/II Phụ lục
1(hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện):
(338.995 đồng/tấn x 5 tấn x 90%)
: 4tấn = 381.369 đồng/tấn
4. Tổng số tiền cước vận chuyển:
381.369 đồng/tấn x 22 tấn =
8.390.114 đồng
Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều
từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận chuyển hàng hóa từ điểm
B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe chở về điểm đỗ A, tiền
huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km xe chạy từ A đến C
là: 150 km x 2 = 300 km;
- Số Km phải trừ theo quy định
là: 3 km x 2 = 6 km;
- Số Km xe chạy có hàng từ B đến
C là: 100km x 2 = 200km;
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường
loại 1, cự ly trên 100Km là 980 đ/tấn-km;
Tiền huy động phí là
(300km - 6km - 200km) x 953 đ/tấn-km
x 5 tấn = 447.910 đồng.