Quyết định 14/2001/QĐ-UB về quy định tổ chức, hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum.
Số hiệu | 14/2001/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 11/04/2001 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Y Vêng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2001/QĐ-UB |
Kon Tum, ngày 11 tháng 4 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG LƯỚI THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Điều 41, Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 21-6-1994 ;
Căn cứ pháp lệnh thú y và nghị định số 93/CP, ngày 27-11-1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành pháp lệnh thú y;
Căn cứ quyết định số 694/NN-TY/QĐ, ngày 11-12-1993 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ NN và PTNT);
Căn cứ nghị quyết kỳ họp thứ 3 HĐND tỉnh Kon Tum khóa VIII;
Xét đề nghị của Giám đốc sở NN- PTNT (tại công văn số 31/CV-SNN, ngày 12-3-2001);
Theo đề nghị của Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh Kon Tum;
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này quy định về tổ chức, hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Kon Tum.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông, (bà): Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh; Trưởng ban TCCQ tỉnh; Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan; UBND huyện, thị xã; Giám đốc sở NN-IYRNT và Chi cục trưởng Chi cục thú y tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH
KON TUM |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG LƯỚI THÚ Y XÃ
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo quyết định số 14/2001/QĐ-UB, ngày 11/4/2001 của UBND tỉnh
Kon tum
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
1.1- Tổ chức vá hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường , thị trấn (sau đây gọi là xã) nói trong quy định này thực hiện theo quy định tại nghị định số 93/CP, ngày 27-11-1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành pháp lệnh thú y và quyết định số 694/NN-TY/QĐ , ngày 11-12-1993 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ NN và lan).
1.2- Tổ chức thú y trong các doanh nghiệp nông lâm nghiệp và các đơn vị khác do chính đơn vị tự thành lập, hoạt động theo quy định này và hướng đẫn của Chi cục thú y tỉnh.
Chương II:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2:
2.1- Ban thú y xã có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường , thị trấn (sau đây gọi là xã) quản lý công tác thú y về:
Phát hiện và báo cáo tình hình dịch bệnh động vật vợí Trạm thú y huyện, thị xã; thực hiện việc tiêm phòng, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật, thiến hoạn cho gia súc, thụ tinh nhân tạo, dịch vụ cung ứng thuốc thú y hoặc các dịch vụ kỹ thuật thú y khác.
Kiểm tra vệ sinh thú y tại các chợ hoặc nơi tập trung mua bán động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ động vật tại lò mổ, điểm giết mổ động vật của địa phương.
2.2- Ban thú y xã có Trưởng ban và 02 (hai) kỹ thuật viên thú y.