ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1396/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ỨNG VỐN, CHI HỖ TRỢ VÀ HOÀN TRẢ VỐN
TẠI QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về việc ban
hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thành lập Quỹ
phát triển đất tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Điều lệ Quỹ phát triển
đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ phát
triển đất tại Tờ trình số 11/TTr-QPTĐ ngày 29 tháng 7 năm 2015 về việc ban hành
quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển
đất tỉnh Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình
tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao
Bằng (chi tiết tại Quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Quỹ
phát triển đất tỉnh; thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: các PCVP; TT thông tin;
- Lưu: VT, TM(HD).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ỨNG VỐN, CHI HỖ TRỢ VÀ HOÀN TRẢ VỐN TẠI QUỸ PHÁT TRIỂN
ĐẤT TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về trình tự, thủ
tục trong việc ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh
Cao Bằng (gọi tắt là Quỹ phát triển đất).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng;
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, đầu tư tạo quỹ đất sạch
để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là tổ chức ứng vốn).
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc ứng vốn
1. Tổ chức ứng vốn phải có đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 3 quy định này.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích theo quy
định.
3. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và phí (nếu
có) đúng thời hạn ghi trên hợp đồng ứng vốn, chi hỗ trợ.
Điều 3. Điều kiện
ứng vốn
1. Tổ chức được giao nhiệm vụ quy định
tại khoản 1 Điều 20 Điều lệ tổ chức, hoạt động và quy chế quản lý, sử dụng Quỹ
phát triển đất tỉnh Cao Bằng ban hành lại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 15
tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
2. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều
5 Quy định này.
3. Nộp phí ứng vốn theo quy định (nếu
có).
Điều 4. Mức vốn ứng
và chi hỗ trợ vốn
Mức vốn ứng theo phân cấp dưới đây:
1. Mức vốn ứng dưới 05 tỷ đồng/01 dự
án do Giám đốc Quỹ phát triển đất quyết định.
2. Mức ứng vốn từ 05 tỷ đồng/01 dự án
đến 30 tỷ đồng/01 dự án do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
3. Mức ứng vốn từ trên 30 tỷ đồng/01
dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị ứng vốn và chi hỗ trợ
1. Đối với các dự án tạo quỹ đất sạch
để thực hiện bán đấu giá, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị ứng vốn của các
đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn.
b) Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án.
c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc báo cáo đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi
tiết khu đất đấu giá.
e) Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ
trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá
quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).
f) Phương án bán đấu giá và hoàn trả
vốn vay Quỹ phát triển đất.
g) Các văn bản tài liệu khác có liên
quan (nếu cần).
Hồ sơ trên lập 5 bộ và gửi về Quỹ
phát triển đất tỉnh.
2. Đối với các dự án còn lại:
a) Tờ trình đề nghị ứng vốn của các
đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn.
b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Quyết định thu hồi đất, giao đất để
triển khai dự án.
d) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ
trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá
quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải
phóng mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).
e) Các văn bản tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
Hồ sơ trên lập 5 bộ và gửi về Quỹ
phát triển đất tỉnh.
3. Hồ sơ đề nghị của tổ chức được
giao thực hiện nhiệm vụ chi hỗ trợ gồm:
a) Văn bản đề nghị chi hỗ trợ.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phương án đào tạo nghề, chuyển đổi
nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất (nếu có).
d) Quyết định phê duyệt và Quyết định
đầu tư xây dựng khu tái định cư.
đ) Quyết định phê duyệt và Quyết định
đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi (đối với
trường hợp không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
e) Dự toán chi hỗ trợ đã được cấp có
thẩm quyền thẩm định.
f) Các văn bản tài liệu khác có liên
quan (nếu cần).
Hồ sơ trên lập 5 bộ và gửi về Quỹ
phát triển đất tỉnh.
Điều 6. Thẩm định
hồ sơ, họp Hội đồng Quỹ, cho ứng vốn
1. Thẩm định hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ phòng chuyên
môn của Quỹ phát triển đất tiến hành thẩm định theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra số lượng hồ sơ, tính pháp
lý của hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Tính pháp lý đơn vị, chủ đầu tư thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
c) Tính khả thi của dự án đầu tư,
phương án sử dụng vốn ứng và hoàn trả vốn ứng.
d) Lập Báo cáo thẩm định để trình Hội
đồng quản lý Quỹ họp.
2. Họp Hội đồng quản lý Quỹ:
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ phòng
chuyên môn báo cáo, cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ trình Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ tổ chức họp Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Hội đồng quản lý Quỹ họp bàn quyết
định cho ứng vốn, chi hỗ trợ hoặc từ chối ứng vốn, chi hỗ trợ theo thẩm quyền.
4. Căn cứ vào kết quả cuộc họp Hội đồng
quản lý Quỹ, cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất dự thảo quyết định
cho ứng vốn trình Hội đồng quản lý Quỹ hoặc UBND tỉnh ban hành quyết định cho ứng
vốn theo thẩm quyền đã quy định hoặc thông báo từ chối ứng vốn gửi đơn vị, chủ
đầu tư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Căn cứ Quyết định cho ứng vốn, cơ
quan điều hành nghiệp vụ Quỹ thực hiện ký Hợp đồng cho ứng vốn.
Điều 7. Hợp đồng ứng
vốn
Hợp đồng ứng vốn được lập theo quy định
của pháp luật về hợp đồng kinh tế, bao gồm các nội dung sau:
1. Thông tin pháp lý về người đại diện,
địa chỉ trụ sở chính của Quỹ phát triển đất và bên ứng vốn.
2. Nội dung, đối tượng ứng vốn.
3. Giá trị, thời hạn ứng vốn, thời hạn
hoàn trả vốn, phí ứng vốn (nếu có) và thanh toán phí ứng vốn.
4. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
5. Hiệu lực hợp đồng và xử lý các
tranh chấp phát sinh và thực hiện các nội dung khác liên quan.
Điều 8. Xử lý rủi
ro
Trường hợp xảy ra rủi ro với các dự
án ứng vốn, chi hỗ trợ của Quỹ do nguyên nhân khách quan được xử lý theo quy định
tại Điều 24 của điều lệ Quỹ phát triển đất được ban hành tại Quyết định số
1010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 9. Kiểm tra
tình hình sử dụng vốn ứng
1. Chủ đầu tư, các tổ chức được giao
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi hỗ trợ có trách nhiệm sử dụng vốn
ứng đúng đối tượng, đúng mục đích, thu hồi và hoàn trả cho Quỹ toàn bộ số vốn
đã ứng và phí ứng vốn theo đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn.
2. Quỹ phát triển đất được quyền yêu
cầu các tổ chức nhận vốn ứng, chi hỗ trợ cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin
theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát sử dụng vốn ứng, chi hỗ
trợ.
3. Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất
Quỹ phát triển đất cử cán bộ nghiệp vụ kiểm tra các tổ chức ứng vốn, chi hỗ trợ
về tình hình thực hiện dự án, việc chấp hành chế độ, chính sách đầu tư, tình
hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư để đảm bảo vốn đã ứng sử dụng đúng mục đích,
đúng đối tượng. Kết quả kiểm tra nếu phát hiện sử dụng vốn ứng không đúng mục
đích thì đề nghị Hội đồng Quỹ để xem xét, xử lý thu hồi vốn ứng trước hạn và đề
xuất xử lý theo pháp luật.
Điều 10. Thủ tục
hoàn trả vốn
1. Hoàn trả vốn ứng:
a) Tổ chức, cá nhân ứng vốn để thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quy định này có trách nhiệm hoàn
trả vốn ứng theo đúng hợp đồng quy định.
b) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ
không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì do ngân sách địa phương chi trả. Trường hợp ngân sách địa
phương chưa bố trí để thực hiện chi trả thì Quỹ có trách nhiệm chi trả và được
ngân sách địa phương bố trí hoàn trả.
2. Trường hợp vốn đã ứng nhưng không
sử dụng hoặc sử dụng không hết, các tổ chức nhận vốn ứng phải hoàn trả cho Quỹ.
Nghiêm cấm việc ứng vốn mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
Điều 11. Thời hạn
hoàn trả vốn ứng, chi hỗ trợ
Thời hạn hoàn trả vốn ứng, chi hỗ trợ
được xác định trong Hợp đồng ứng vốn, chi hỗ trợ và trong Quyết định cho ứng vốn,
chi hỗ trợ.
Điều 12. Phí ứng
vốn
1. Khi ứng vốn, chi hỗ trợ cho tổ chức
phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại
Điều 20 điều lệ tổ chức, hoạt động và quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất
tỉnh Cao Bằng và Quỹ được thu phí ứng vốn, chi hỗ trợ theo quy định tại Điều 25
điều lệ Quỹ được ban hành tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm
2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
2. Không thu phí đối với vốn ứng để
thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư và các khoản ứng vốn chi hỗ trợ.
3. Đối với vốn ứng để thực hiện các
nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng mức phí ứng vốn ngân sách Nhà
nước theo quy định tại thời điểm ứng vốn./.