UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1390/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
29 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20
tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích
đô thị;
Căn cứ Công văn số 2272/BXD-VP ngày 10 tháng
11 năm 2008 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử
lý chôn lấp rác thải đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06 tháng
4 năm 2012 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải
rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Nam kể từ ngày ký. Thay thế Văn bản số
989/UBND-GTXD ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
định mức, đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt tỉnh Hà Nam.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
ĐƠN
GIÁ DỊCH VỤ BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. THUYẾT MINH
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý
chôn lấp rác thải đô thị Công bố kèm theo Văn bản số 2272/BXD-VP ngày
10/11/2008 cửa Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí công ích đô thị;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố
kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Hà Nam;
- Căn cứ suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất
thải rắn sinh hoạt công bố theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
2. Nội dung đơn giá:
- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý
rác thải sinh hoạt bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công,
máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh môi
trường đô thị theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng quy trình, quy phạm đảm bảo chất
lượng đề ra.
- Đơn giá dịch vụ bốc xúc, vận chuyển và xử lý
rác thải gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá
bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu luân chuyển, công
cụ) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bốc xúc, vận chuyển
và xử lý rác. Chi phí vật liệu đã bao gồm cả vật liệu hao hụt trong quá trình
thực hiện công việc này.
Giá vật liệu tính trong đơn giá
lấy theo báo giá của nhà sản xuất và giá thị trường phổ biến trên địa bàn tỉnh
Hà Nam tại thời điểm tháng 01 năm 2013 chưa có thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá
bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo
chế độ đối với công nhân chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị mà có thể khoán
trực tiếp cho người lao động để tính một ngày công định mức.
Chi phí nhân công trong đơn giá
đã tính mới mức lương tối thiểu là 1.800.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng
lương AI.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức 20% lương tối thiểu vùng, phụ cấp độc hại
tính bằng 2% và phụ cấp trách nhiệm tính bằng 2% lương tối thiểu vùng. Số ngày
công trong tháng được tính là 26 ngày/tháng.
Trường hợp công trình xây dựng
được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng
1.650.000đ/tháng thì chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số bằng
K=0,917.
Chi phí nhân công trong đơn giá đã tính theo Bảng
lương A.1.5 nhóm II (đối với công tác thu gom, vận chuyển rác) và nhóm III (đối
với công tác xử lý rác).
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy
thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh môi trường đô thị. Chi phí máy thi
công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công bố
kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Hà Nam.
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được tính
với mức lương tối thiểu vùng là 1.800.000đ/tháng.
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện
trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000đ/tháng thì chi
phí máy thi công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số bằng K=0,98.
3. Kết cấu bảng đơn giá dịch vụ gồm:
a) Phần 1: Công tác xúc rác sinh hoạt lên ô tô.
b) Phần 2: Công tác vận chuyển rác đến trạm xử
lý.
c) Phần 3: Công tác xử lý rác sinh hoạt.
II. QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
1. Bảng đơn giá dịch vụ bốc
xúc, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt này là cơ sở xác định giá trị dự toán
phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý và xác định giá xét thầu, giá giao
thầu các khối lượng công tác bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
2. Khi lập dự toán phải căn cứ
điều kiện cụ thể từng địa bàn, cự ly vận chuyển để xác định chi phí cho phù hợp.
3. Việc xác định chi phí xử lý
chất thải rắn sinh hoạt căn cứ khối lượng xử lý cần loại trừ khối lượng rác đã
được phân loại cho mục đích tái chế hoặc chôn lấp để tránh trùng lắp chi phí.
Phần 1
CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT
LÊN XE Ô TÔ
MT1.06.00: Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm
tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên
xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác,
cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: 01 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết
rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
|
|
142.962
|
|
142.962
|
MT2.09.00: Công tác xúc rác sinh hoạt tại các
điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào
điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải
ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo
cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
qui định, giao ca.
Đơn vị tính: 01 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT2.09.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết
rác tập trung bằng cơ giới
|
|
1.818
|
11.661
|
13.479
|
Phần 2
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC
ĐẾN TRẠM XỬ LÝ
MT2.02.00: Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến
điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng,
ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: 01 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT2.02.02
|
Loại xe ép rác 7 tấn
|
|
46.360
|
154.200
|
200.561
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi
thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly
|
Hệ số
|
5 km
10 km
15 km
25 km
30 km
35 km
40 km
45 km
50 km
|
0,83
0,92
0,97
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
|
Phần 3
CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI
SINH HOẠT
1. Định mức áp dụng:
a) Mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là
khoản kinh phí tính cho một đơn vị công suất xử lý (01 tấn/ngày) nhằm đảm bảo
bù đắp các khoản chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư và vận hành cơ sở xử
lý chất thải rắn sinh hoạt với mức lợi nhuận hợp lý.
b) Định mức chi phí áp dụng
mức chi phí công bố theo Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ Trưởng
Bộ Xây dựng.
2. Mức chi phí xử lý: 250.000,0 đồng/tấn
(mức chi phí tính bình quân cho cả công nghệ chế biến thành phân vi sinh và
công nghệ đốt).
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ NAM
Đơn vị tính: 01 tấn rác
TT
|
Công nghệ xử lý rác
|
Khối lượng
(tấn)
|
Đơn giá
(đ/tấn)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Chế biến thành phân vi sinh
(công suất trạm > 300 tấn/ngày).
|
0,6
|
190.000
|
114.000
|
2
|
Xử lý bằng công nghệ đốt
(công suất 50-300 tấn/ngày).
|
0.4
|
340.000
|
136.000
|
|
Cộng
|
1,0
|
|
250.000
|
Ghi chú:
Mức chi phí xử lý rác thải tùy
thuộc công nghệ và công suất xử lý (mức chi phí tham khảo công bố theo
Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng):
a) Công nghệ chế biến thành
phân vi sinh: Tỷ lệ 60%.
- Công suất trạm 100-300 tấn/ngày:
270.000 ÷ 220.000 đ/tấn
- Công suất trạm 300-500 tấn/ngày:
220.000 ÷ 160.000 đ/tấn
b) Công nghệ đốt: Tỷ lệ 40%.
- Công suất trạm 50-300 tấn/ngày:
410.000 ÷ 320.000 đ/tấn.