BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
139/1999/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
139/1999/QĐ-BNN-KHCN NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN
VÀ QUẢN LÝ PHÒNG THỬ NGHIỆM NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - CLSP
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành "Quy chế công nhận và quản lý phòng thử
nghiệm nông nghiệp".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ
- CLSP, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
QUY CHẾ
CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ PHÒNG THỬ NGHIỆM NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/1999/BNN-KHCN ngày 11 tháng 10 năm
1999 )
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Quy chế này dùng để xét duyệt
công nhận các phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp có khả năng hoạt động cung cấp
số liệu phân tích kiểm tra, thử nghiệm phục vụ công tác quản lý chất lượng
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi.
2. Các phòng thử nghiệm ngành
nông nghiệp thuộc các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam phải đăng ký hoạt động với Bộ Nông nghiệp - PTNT, khi có quyết định
công nhận khả năng hoạt động, có mã số riêng, phòng thử nghiệm mới có giá trị
pháp lý để cung cấp các số liệu kiểm tra thuộc ngành nông nghiệp.
3. Căn cứ để công nhận phòng thử
nghiệm gồm:
- Tiêu chuẩn 10TCN 382- 99: yêu
cầu chung của phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp
- Các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử có liên quan.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định
công nhận không quá 5 năm kể từ ngày ký. Trước thời hạn hết hiệu lực 3 tháng, nếu
muốn được tiếp tục hoạt động cơ sở phải làm đơn xin công nhận lại. Trong thời
gian còn hiệu lực của quyết định, Bộ kiểm tra (Vụ Khoa học công nghệ - CLSP) nếu
thấy không đảm bảo yêu cầu Bộ sẽ thu hồi quyết định.
II. ĐĂNG KÝ
XIN CÔNG NHẬN PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Hồ sơ đăng ký xin công nhận
phòng thử nghiệm gồm:
1.1. Đơn xin công nhận phòng thử
nghiệm (phụ lục 1)
1.2. Báo cáo khả năng hoạt động
của phòng thử nghiệm (phụ lục 2)
2. Hồ sơ được gửi về Vụ Khoa học
công nghệ - CLSP, trong phạm vi 15 ngày Vụ sẽ tiến hành xem xét và có ý kiến bằng
văn bản trả lời cơ sở.
3. Khi hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học
công nghệ - CLSP sẽ có trách nhiệm báo cáo Bộ để Bộ thành lập Hội đồng đánh
giá. Nếu hồ sơ xin công nhận chưa được chấp nhận thì Vụ Khoa học công nghệ -
CLSP phải giải thích, hướng dẫn cho cơ sở rõ các nội dung cần bổ sung để hoàn
chỉnh.
III. ĐÁNH GIÁ
PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Đánh giá phòng thử nghiệm.
1.1. Việc đánh giá phòng thử
nghiệm được thực hiện thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá (gọi tắt là Hội
đồng) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập (Hội đồng đánh giá sẽ
có quyết định riêng cho từng phòng thử nghiệm)
1.2. Nội dung đánh giá gồm:
1.2.1. Xác định sự phù hợp về:
nguồn nhân lực, trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật của phòng thử nghiệm đối với
các yêu cầu quy định.
1.2.2. Xác định độ chính xác của
kết quả thử nghiệm, kết quả hiệu chuẩn và sự thành thạo tay nghề của nhân viên
phòng thử nghiệm.
1.3. Cách thức đánh giá:
1.3.1. Xem xét hồ sơ, sổ sách
tài liệu của phòng thử nghiệm
1.3.2. Trao đổi trực tiếp với cán
bộ phụ trách, nhân viên và khách hàng của phòng thử nghiệm
1.3.3. Xem xét tại chỗ điều kiện
môi trường, mặt bằng làm việc, tình trạng trang thiết bị và các tiện nghi khác
để tiến hành thử nghiệm.
1.3.4. Tiến hành các phép thử hoặc
so sánh phép thử giữa các phòng để kiểm tra độ chính xác hoặc sự thành thạo của
nhân viên phòng thử nghiệm.
1.3.5. Thảo luận, trao đổi tại
các buổi họp làm việc của Hội đồng.
1.4. Trước khi tiến hành đánh
giá tại phòng thử nghiệm, Vụ Khoa học công nghệ - CLSP sẽ thông báo cho cơ sở
biết nội dung đánh giá và danh mục các tài liệu làm cơ sở cho việc đánh giá. Cơ
sở phải cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực hiện chương trình đánh giá trên.
1.5. Khi kết thúc công việc, Hội
đồng phải có báo cáo kết quả gửi về Vụ Khoa học công nghệ - CLSP (phụ lục 3) và
biên bản kết luận của Hội đồng (phụ lục 4)
1.6. Dựa vào kết quả các báo cáo
đánh giá và biên bản kết luận của Hội đồng, nếu đủ điều kiện Vụ Khoa học công
nghệ - CLSP đề nghị Bộ ra quyết định công nhận phòng thử nghiệm. Trường hợp
không đạt yêu cầu thì Vụ Khoa học công nghệ - CLSP phải thông báo lại cho cơ sở
biết.
2. Hồ sơ trình Bộ duyệt gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký xin công nhận
phòng thử nghiệm.
2.2. Các báo cáo về kết quả đánh
giá
2.3. Các biên bản làm việc và kết
luận của Hội đồng
2.4. Tờ trình của Vụ Khoa học
công nghệ - CLSP gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Quyết định công nhận:
3.1. Trên cơ sở hồ sơ đánh giá
và tờ trình của Vụ Khoa học công nghệ - CLSP, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét và ra quyết định công nhận phòng thử nghiệm. Quyết định công nhận
được gửi cho cơ sở có phòng thử nghiệm được công nhận, đồng thời thông báo cho
các ngành, các cơ quan có liên quan. Phòng thử nghiệm được công nhận được quyền
công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Mã hiệu, mẫu dấu và phiếu kết
quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận.
- Mã hiệu của phòng thử nghiệm
được công nhận quy định trong quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Mẫu dấu và việc sử dụng dấu
(phụ lục 5).
- Phiếu kết quả thử nghiệm phải
đảm bảo đạt các yêu cầu và nội dung theo quy định của phụ lục 6 (để phù hợp với
nội dung của phòng thử nghiệm, các cơ sở phải gửi mẫu phiếu kết quả thử nghiệm
để bộ duyệt).
4. Chi phí cho việc đánh giá và
công nhận phòng thử nghiệm nông nghiệp do tổ chức, cá nhân có phòng thử nghiệm
xin đăng ký hoạt động chịu trách nhiệm chi theo quy định chung đã được Bộ Tài
chính ban hành
IV. QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Vụ Khoa học công nghệ - CLSP
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đối với các hoạt động chuyên môn của phòng thử
nghiệm được công nhận. Hình thức kiểm tra có thể:
- Định kỳ có thông báo trước
- Đột xuất, thông báo tại thời
điểm kiểm tra.
2. Giải quyết các khiếu nại,
tranh chấp số liệu kết quả thử của phòng thử nghiệm được công nhận.
2.1. Các tổ chức, cá nhân (gọi
chung là khách hàng) có quyền khiếu nại với phòng thử nghiệm, kết quả thử nghiệm
do phòng thử nghiệm được công nhận công bố, nếu kết quả khiếu nại chưa thoả
đáng thì có thể khiếu nại lên Vụ Khoa học công nghệ - CLSP, Vụ Khoa học công
nghệ - CLSP sẽ tổ chức đánh giá lại kết quả và ý kiến của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ là kết luận cuối cùng.
2.2. Bên sai phải chịu trách mọi
phí tổn cho việc đánh giá kết quả thử nghiệm để giải quyết khiếu nại.
3. Đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực
của quyết định công nhận phòng thử nghiệm:
3.1. Khi kiểm tra theo mục 1.IV
hoặc khi giải quyết khiếu nại theo mục 2.IV, nếu phát hiện có các vi phạm quy định
về phòng thử nghiệm được công nhận thì xử lý như sau:
3.1.1. Trường hợp có những sai
phạm về kỹ thuật Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thể ra quyết định
đình chỉ từng phần hoặc tạm thời hiệu lực của quyết định công nhận cho tới khi
phòng thử nghiệm khắc phục được các sai sót đó.
3.1.2. Trường hợp các vi phạm và
hậu quả gây ra là nghiêm trọng, cơ quan kiểm tra sẽ lập hồ sơ trình Bộ ra quyết
định huỷ bỏ hiệu lực của quyết định công nhận phòng thử nghiệm và thực hiện các
biện pháp xử lý cần thiết theo quy định của luật pháp hiện hành, kể cả việc
chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật.
3.2. Hồ sơ xử lý gồm:
- Biên bản về các vi phạm của
phòng thử nghiệm được công nhận.
- Công văn đề nghị của cơ quan
thanh tra, kiểm tra.
V. XIN MỞ RỘNG
KHẢ NĂNG, GIA HẠN CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Khi phạm vi thử nghiệm được mở
rộng, cơ sở có phòng thử nghiệm chỉ cần báo cáo tình hình liên quan đến việc
xin mở rộng phạm vi hoạt động.
2. Khi hết thời hạn hiệu lực của
quyết định công nhận phòng thử nghiệm, cơ sở phải làm đơn xin gia hạn hiệu lực
quyết định công nhận phòng thử nghiệm, thời gian gia hạn nhiều nhất là 6 tháng.
3. Khi cơ sở có phòng thử nghiệm
muốn công nhận lại phải làm đơn xin công nhận lại chậm nhất là 3 tháng trước khi
hiệu lực của quyết định công nhận phòng thử nghiệm hết hạn.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Vụ Khoa học công nghệ - CLSP, Vụ
Tổ chức cán bộ, các cơ quan quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có liên quan và các cơ sở có phòng thử nghiệm thuộc ngành nông nghiệp chịu
trách nhiệm thực hiện những điều trong quy chế thuộc phạm vi đơn vị mình phụ
trách.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày tháng năm 1999
ĐƠN XIN CÔNG NHẬN PHÒNG THỬ NGHIỆM NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở xin công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Tên phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại: FAX
3. Lĩnh vực thử nghiệm xin công
nhận:
TT
|
Tên
phép thử hoặc loại phép thử
|
Cơ
sở pháp lý để tiến hành thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ sở chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng mọi quy định trong quy chế về công nhận phòng thử nghiệm ngành
nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày tháng năm 1999
BÁO CÁO KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Tên cơ sở xin công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Tên phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Họ, tên, chức danh người phụ
trách phòng thử nghiệm:
4. Cán bộ, nhân viên của phòng
thử nghiệm:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Công
việc được giao hiện nay
|
Thâm
niên trong lĩnh vực thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị:
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên
phương tiện đo lường
|
Phạm
vi đo cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định hiệu chuẩn lần cuối
|
Cơ
quan kiểm định hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác:
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Tài
liệu kỹ thuật của thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của
phòng thử nghiệm:
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích
(m2) của từng bộ phận phòng thử nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận thử
nghiệm:
- Khả năng về điều hoà nhiệt độ
- Khả năng thoát nhiệt, thoát
khí độc hại
- Các điều kiện đảm bảo khác (chống
rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ...)
6.3. Điều kiện về bảo hộ và an
toàn lao động cho cán bộ, nhân viên
7. Danh mục các phép thử loại
phép thử do phòng thử nghiệm thực hiện
TT
|
Tên
phép thử, loại phép thử
|
Tiêu
chuẩn làm cơ sở pháp lý để tiến hành
|
Số
mẫu thử trong 1 năm
|
Nguồn
mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công
nhận phòng thử nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan
đánh giá khi tiến hành đánh giá phòng thử nghiệm.
- Phòng thử nghiệm sẵn sàng để
được tiến hành đánh giá từ ngày... tháng... năm 199....
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày tháng năm 1999
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Hội đồng đánh giá: (ghi rõ họ,
tên, số quyết định)
2. Tên phòng thử nghiệm được
đánh giá
3. Nội dung đánh giá
4. Các căn cứ để đánh giá
5. Thời gian tiến hành đánh giá
6. Kết quả đánh giá
Ghi kết luận về từng nội dung
đánh giá (có hồ sơ biên bản đánh giá kèm theo)
7. Kết luận và đề nghị của Hội đồng
Các
Uỷ viên hội đồng
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày tháng năm 1999
BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘ ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Hội đồng đánh giá phòng thử nghiệm
chuyên ngành nông nghiệp được thành lập theo Quyết định số .../199.../ QĐ/BNN-KHCN
ngày... tháng... năm 199...
1. Tên phòng thử nghiệm:
Thuộc:
2. Kết luận của Hội đồng
2.1. Kết quả đánh giá phòng thử
nghiệm
2.2. Về đề nghị công nhận:
- Công nhận..............................
(tên phòng thử nghiệm............. thuộc.............) là phòng thử nghiệm được
công nhận đối với các phép thử hoặc loại phép thử sau:
TT
|
Tên
phép thử hoặc loại phép thử
|
Cơ
sở pháp lý để tiến hành thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kiến nghị thời hạn hiệu lực
công nhận................. năm
3. Biên bản này được thông qua với
sự đồng ý của.................... Ghi kết quả bỏ phiếu)................. thành
viên Hội đồng.
Thư
ký Hội đồng
(Ký tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU DẤU VÀ VIỆC SỬ DỤNG DẤU CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC
CÔNG NHẬN
1. Mẫu dấu:
Dấu của phòng thử nghiệm chuyên
ngành nông nghiệp được công nhận do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
có hình thức quy định theo mẫu cụ thể dưới đây (hình mẫu kèm theo)
- Dấu hình vuông, mỗi cạnh dài
3,0cm
- Dấu chia làm 2 phần có vạch
ngang ở 2/3 từ trên xuống
- Phía trên ghi thành 2 dòng chữ:
dòng 1 ghi: phòng thử nghiệm, dòng 2 ghi: nông nghiệp, phía dưới là mã số của
phòng thử nghiệm
- Mực dấu mầu tím
2. Quy định về sử dụng dấu:
2.1. Dấu được đóng vào phiếu kết
quả thử nghiệm do chính phòng thử nghiệm được công nhận thực hiện.
2.2. Chỉ những kết quả thử nghiệm
ở các phép thử nghiệm được công nhận mới được sử dụng dấu để đóng lên kết quả
thử nghiệm.
2.3. Trưởng phòng thử nghiệm chịu
trách nhiệm quản lý và sử dụng dấu của phòng thử nghiệm được công nhận. Trường
hợp cần thiết có thể giao cho cán bộ phụ trách thay thế mình quản lý, sử dụng dấu.
2.4. Trường hợp mất dấu phải báo
cáo ngay với thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm báo cáo với
Bộ.
2.5. Mọi hành vi vô tình hay cố
ý vi phạm quy định sử dụng dấu trên sẽ tuỳ theo mức độ và hậu quả mà bị xử lý từ
phê bình, cảnh cáo, phạt tiền.... đến truy tố trước pháp luật theo Điều 34 Pháp
lệnh chất lượng hàng hoá và Điều 38, 39 Nghị định số 327/HĐBT ngày 19 tháng 10
năm 1991 về thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
3. Mẫu dấu:
Phòng
thử nghiệm nông nghiệp
|
Mã
số
|
PHỤ LỤC 6
Tên
tổ chức có phòng thử nghiệm
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Địa
danh, ngày tháng năm
PHIẾU KẾT QUẢ TNỬ NGHIỆM
Tên phòng thử nghiệm
Thuộc (Tên cơ sở chủ quản)
Số hiệu phòng thử nghiệm (theo
quyết định của Bộ NN-PTNT)
Địa chỉ
Điện thoại
Phiếu kết quả thử nghiệm
Số
Tên mẫu thử
Ký hiệu
Cơ sở sản xuất
Cơ sở gửi mẫu
Đặc trưng kỹ thuật
Yêu cầu thử nghiệm:
Kết quả thử nghiệm:
Nhận xét
Cơ
sở chủ quản
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(Ký tên, đóng dấu phòng thử nghiệm)
|
Ghi chú:
Trường hợp kết quả thử nghiệm
các chỉ tiêu theo yêu cầu của chủ hàng mẫu phiếu không phù hợp thì phòng thử
nghiệm phải báo cáo Bộ mẫu phiếu kết quả thử nghiệm mới và xin phép sử dụng mẫu
phiếu đó.