BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1383/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng năm 2017”.
Điều 2.
Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này bảo đảm kịp thời,
chất lượng và hiệu quả.
Các đơn vị trực thuộc Bộ căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế thực
hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản theo Kế hoạch này từ dự toán ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC- BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành khác.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-BXD ngày 29
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục
đích
1. Rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất, đồng
bộ; tính khả thi và yêu cầu công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật (QPPL) về xây dựng; nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về xây dựng.
2. Rà soát văn bản QPPL nhằm
phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ
việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.
3. Hệ thống hóa văn bản QPPL
nhằm công bố Tập hệ thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các danh mục văn bản
QPPL, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận
tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
II. Yêu cầu
1. Hoạt động rà soát văn bản
QPPL phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản;
không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát;
tuân thủ trình tự rà soát.
2. Hoạt động hệ thống hóa
văn bản QPPL phải được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống
hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các danh mục văn bản QPPL; tuân thủ trình tự hệ
thống hóa.
3. Công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL phải có trọng tâm, trọng điểm; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
Vụ Pháp chế và các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ tránh chồng chéo trong thực hiện.
B. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Nội
dung, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
thực hiện theo quy định tại Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể gồm các nội dung sau:
- Rà soát toàn bộ hệ thống
văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng để kịp thời phát
hiện các quy định trái Hiến pháp, Luật hoặc không còn phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội mà cần phải dừng thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới, đặc biệt chú trọng rà soát để kiến nghị xử lý và ban hành
các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng hoặc do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo.
- Rà soát theo nhiệm vụ được
giao khác.
- Nội dung hệ thống hóa văn
bản QPPL bao gồm tập hợp các văn bản QPPL thuộc đối tượng hệ thống hóa; kiểm
tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung; sắp xếp các văn bản còn hiệu
lực theo các tiêu chí đã được xác định; công bố các danh mục văn bản QPPL và Tập
hệ thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực.
2. Kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Kết quả rà soát được thể
hiện bằng Hồ sơ rà soát văn bản; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo quy định
tại Điều 143 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (gồm: bãi bỏ
toàn bộ hoặc một phần văn bản, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, đình
chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản, ngưng hiệu lực một phần
hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định);
- Kết quả hệ thống hóa văn bản
QPPL bao gồm các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL.
- Công bố danh mục các văn bản
QPPL do Bộ Xây dựng ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần.
- Công bố các danh mục văn bản
QPPL và Tập hệ thống hóa văn bản QPPL (bao gồm: Danh mục văn bản QPPL còn hiệu
lực, gồm cả văn bản QPPL hết hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính
đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
toàn bộ; Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới).
3. Thời
gian, tiến độ thực hiện: năm 2017.
4. Phân
công thực hiện:
Các Cục, Vụ thuộc Bộ chủ trì
thực hiện nội dung rà soát thường xuyên, hệ thống hóa định kỳ văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực được giao quản lý do Bộ Xây dựng ban hành hoặc chủ trì soạn thảo, cụ
thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
C. Tổ
chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế: đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Lãnh đạo Bộ, Bộ Tư pháp định kỳ hàng
năm.
2. Các đơn vị thuộc Bộ thực
hiện rà soát theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
Các đơn vị khác có liên quan
thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì bảo đảm việc thực
hiện rà soát, hệ thống hóa được hiệu quả, chất lượng.
3. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch
- Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này đúng quy định.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của các Luật mới
ban hành như: Bộ luật Dân sự năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư năm 2016; Luật Tiếp cận thông tin
năm 2016...
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2
|
Thực hiện rà soát căn cứ
vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước; văn bản, tài liệu chính thức của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan
đến văn bản được rà soát)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
Thực hiện rà soát theo văn
bản là căn cứ pháp lý khác
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
4
|
Thực hiện rà soát khi nhận
được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
5
|
Thực hiện hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
6
|
Tổng hợp kết quả rà soát,
hệ thống hóa trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử
lý kết quả rà soát
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
7
|
Công bố danh mục văn bản hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|