BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 - 2018 TẠI BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 -
2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng (để biết);
- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
KỲ 2014 - 2018 TẠI BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-BXD ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện nhiệm vụ định kỳ hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là hệ thống hóa văn bản) quy
định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số
126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
hệ thống hóa văn bản thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 (sau đây gọi là Kế
hoạch số 126), Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014-2018 tại Bộ Xây dựng với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các đơn vị trong việc
tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Xây dựng; bảo đảm
công bố đầy đủ, chính xác, kịp thời Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và
các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ
2014-2018, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả,
thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật;
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 -
2018 tại Bộ Xây dựng;
2. Yêu cầu
a) Nội dung công việc phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các đơn vị trong
việc giúp Bộ trưởng thực hiện trách nhiệm hệ thống hóa văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 139 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
b) Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ, giữa Bộ Xây dựng với các bộ,
cơ quan ngang bộ, các cơ quan có liên quan trên phạm vi cả nước trong việc tổ
chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018;
c) Bảo đảm thời gian, tiến độ
hoàn thành công việc; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
d) Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa văn bản
kỳ 2014 - 2018 là văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018 (trừ
Hiến pháp). Việc xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa được thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP.
Các hình thức văn bản quy phạm
pháp luật khác ngoài hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 4 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được
ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực tính
đến hết ngày 31/12/2018 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2014 - 2018.
2. Phạm vi văn bản hệ thống
hóa
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là
tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành tính đến hết ngày
31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban
hành nhưng tính đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực, trừ Hiến pháp) thuộc
trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 139 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
1. Tổ chức
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ
a) Nội dung: Thực hiện
các hoạt động cần thiết để tổ chức 01 (một) Hội nghị nhằm triển khai, quán triệt
đầy đủ, kịp thời các nội dung tại Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản thống
nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch thực hiện hệ
thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Xây dựng và tập huấn kỹ năng xây dựng kế
hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản cho cán bộ, công chức trực tiếp được giao
thực hiện nhiệm vụ này tại các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng.
b) Đơn vị thực hiện: Vụ
Pháp chế.
c) Đơn vị phối hợp (tham
gia): Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng.
d) Thời gian hoàn thành:
Quý II năm 2018.
2. Tổ chức
hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng
2.1. Xác định đầy đủ và chính
xác các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm thực hiện hệ thống hóa
a) Nội dung: Xác định đầy
đủ, chính xác các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của
các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 139
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa văn bản.
b) Đơn vị thực hiện: Các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Đơn vị phối hợp: Vụ
Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện:
Năm 2018.
2.2. Tập hợp đầy đủ văn bản và
kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa
a) Nội dung
- Tập hợp đầy đủ các văn bản để
hệ thống hóa, bao gồm:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đến hết ngày
31/12/2013;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được ban hành từ ngày
01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2018, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống
hóa 2014 - 2018 nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018.
- Tập hợp đầy đủ các kết quả rà
soát văn bản phục vụ hệ thống hóa, bao gồm: Kết quả rà soát theo căn cứ (văn bản
là căn cứ để rà soát và tình hình phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ để rà
soát); kết quả rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực.
b) Đơn vị chủ trì: Các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Đơn vị phối hợp: Vụ
Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/8/2018 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2018).
2.3. Kiểm tra lại kết quả rà
soát văn bản và rà soát bổ sung
a) Nội dung:
- Kiểm tra lại kết quả rà soát
văn bản để hệ thống hóa đã được tập hợp, bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của
văn bản tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31/12/2018;
- Tiến hành rà soát bổ sung
theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ- CP (Mục 3 Chương IX)
trong trường hợp kết quả rà soát văn bản đã được tập hợp phản ánh không cập nhật
tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát hiện văn bản chưa được rà soát theo
quy định tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31/12/2018.
b) Đơn vị chủ trì: Các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Đơn vị phối hợp: Vụ
Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/9/2018 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2018).
2.4. Xác định văn bản thuộc
đối tượng, phạm vi hệ thống hóa
a) Nội dung: Xác định các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018, gồm:
- Văn bản quy phạm pháp luật
còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đến hết ngày
31/12/2013 đã được rà soát xác định còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018;
- Văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được ban hành từ ngày
01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2018 đã được rà soát xác định còn hiệu lực, văn bản
được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 nhưng chưa có hiệu lực tính đến
hết ngày 31/12/2018.
b) Đơn vị chủ trì: Các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Đơn vị phối hợp: Vụ
Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/10/2018 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2018).
2.5. Lập, sắp xếp các danh mục văn bản và gửi kết quả hệ thống hóa văn bản, hồ sơ rà soát
văn bản về Vụ Pháp chế
a) Nội dung:
- Lập và sắp xếp
các danh mục văn bản theo quy định tại Khoản
4 Điều 167 và Điều 168 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến hết
ngày 31/12/2018 (theo mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
34/2016/NĐ-CP);
+ Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (theo mẫu số
03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
+ Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 -
2018 (theo mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
+ Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (theo mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
- Gửi kết quả hệ thống hóa văn
bản, hồ sơ rà soát văn bản về Vụ Pháp chế để tổng hợp. Hồ sơ bao gồm:
+ Các danh mục
văn bản theo quy định tại Khoản 4 Điều 167 của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP như đã nêu trên;
+ Toàn văn các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 (gửi file các văn bản
theo địa chỉ email: huyenbxd@gmail.com);
+ Hồ sơ rà soát văn bản để hệ
thống hóa và các tài liệu khác có liên quan.
b) Đơn vị chủ trì: Các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Đơn vị phối hợp: Vụ
Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/10/2018 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2018).
2.6. Kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa, lập các danh mục văn bản chung của Bộ
Xây dựng và sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản
a) Nội dung công việc:
- Kiểm tra lại kết quả hệ thống
hóa văn bản, kết quả rà soát văn bản của tất cả các đơn vị thuộc Bộ;
- Lập các danh mục
văn bản chung của Bộ Xây dựng trên cơ sở kết quả hệ thống hóa của các đơn vị
thuộc Bộ;
- Sắp xếp các văn bản còn hiệu
lực thành Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 theo quy định tại Khoản 5 Điều 167 và Điều 168 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Bổ sung và cập nhật đầy đủ
các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa và các thông tin liên quan đến văn bản
đã được hệ thống hóa tính đến hết ngày 31/12/2018 trên cơ sở kết quả hệ thống
hóa bổ sung của các đơn vị thuộc Bộ (nếu có).
b) Đơn vị chủ trì: Vụ
Pháp chế.
c) Đơn vị phối hợp: Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/10/2018 (tiếp tục được cập nhật đến hết ngày 31/12/2018).
2.7. Xây dựng Báo cáo và tổ
chức lấy ý kiến đối với kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng kỳ 2014-2018
a) Nội dung:
- Xây dựng Báo cáo chi tiết
kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng kỳ
2014-2018 với các nội dung về quá trình tổ chức thực hiện, kết quả hệ thống hóa
văn bản, vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị;
- Tổ chức lấy ý kiến các đơn vị
thuộc Bộ về kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng kỳ 2014-2018 để chỉnh lý, hoàn thiện trước khi trình Bộ trưởng ký Quyết
định công bố theo quy định.
b) Đơn vị chủ trì: Vụ
Pháp chế.
c) Đơn vị phối hợp: Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 15/12/2018.
2.8. Công bố và đăng kết quả
hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng kỳ
2014-2018, phát hành Tập hệ thống hóa văn bản
a) Nội dung:
- Kịp thời xây dựng, trình Bộ
trưởng ký Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng kỳ 2014-2018;
- Thực hiện việc đăng kết quả hệ
thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng kỳ 2014-2018
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, gửi đăng Công báo đối với Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 sau khi được Bộ trưởng ký Quyết định
công bố.
- Thực hiện phát hành Tập hệ thống
hóa văn bản theo hình thức văn bản giấy (nếu cần).
b) Đơn vị chủ trì: Vụ
Pháp chế.
c) Đơn vị phối hợp: Các
đơn vị thuộc Bộ, Trung tâm thông tin và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Chậm nhất là ngày 30/01/2019 (riêng đối với việc Phát hành Tập hệ thống hóa văn
bản hình thức văn bản giấy chậm nhất là ngày 31/3/2019).
3. Xây dựng
Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 của Bộ Xây dựng, gửi Bộ Tư
pháp tổng hợp
a) Nội dung: Xây dựng,
trình Lãnh đạo Bộ ký Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 của Bộ
Xây dựng, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Đơn vị chủ trì: Vụ
Pháp chế.
c) Đơn vị phối hợp: Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành:
Tháng 3 năm 2019.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế
1.1. Làm đầu mối, phối hợp với
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức
thực hiện Kế hoạch này bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
1.2. Giúp Lãnh đạo Bộ theo dõi,
đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản theo đúng tiến độ, trình tự, thủ tục pháp luật quy định và
báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
2.1. Thực hiện và gửi kết quả hệ
thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm của các đơn vị về Vụ Pháp chế để tổng hợp
theo đúng thời hạn tại Kế hoạch này.
2.2. Phối hợp với Vụ Pháp chế tổ
chức thực hiện các nội dung công việc liên quan khác nêu tại mục
III Kế hoạch này.
2.3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ bố trí
kinh phí phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
3.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và
các nguồn khác (nhiệm vụ khoa học công nghệ, dự án sự nghiệp kinh tế…) theo quy
định của pháp luật.
Kinh phí thực hiện hệ thống hóa
văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa
2014 - 2018 được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và các văn bản khác có liên quan.
3.2. Các đơn vị được phân công
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm
lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa
văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ
chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
Đối với các đơn vị được phân
công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản
nhưng chưa được bố trí kinh phí thực hiện hệ thống hóa văn bản thì được xem
xét, cấp bổ sung theo dự toán được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.