NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1373a/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện, hồ
sơ, trình tự và thủ tục chấp nhận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp nhận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
có mã 2.000784 được công bố tại Quyết định số 234a/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 02 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.NTLinh, TTGSNH6.NPVi.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1373a/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1.
|
2.000784
|
Thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của
tổ chức tín dụng
|
Thông tư 25/2024/TT- NHNN ngày 28 tháng 6 năm
2024 quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp nhận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước
1. Thủ tục chấp thuận việc
góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 6 Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024, gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần của tổ chức tín dụng;
trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước, có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực tiếp tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước
(Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Nguyên tắc lập hồ sơ
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
(trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp
pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt.
b) Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt
phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định
của pháp luật.
c) Các hồ sơ được nộp phải là bản chính hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu; trong trường hợp tổ chức tín dụng nộp bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
d) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện
theo ủy quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký. Trường hợp ký theo ủy
quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản
1 Điều 1 Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 (trừ công ty con,
công ty liên kết là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác
tài sản) gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần;
c) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận
góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ
phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến
số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tỷ lệ nợ xấu của từng tháng trong 12 tháng liền
kề trước tháng đề nghị;
(viii) Tình hình chấp hành quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12
tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(ix) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 12 tháng liền
kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên
kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập,
mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
(x) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 12 tháng
liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty
liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(xi) Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng; số
lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng
tại thời điểm đề nghị;
(xii) Cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông
lớn của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập, mua lại bởi tổ chức
tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
(xiii) Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ
phần đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín
dụng;
d) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề
nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản
lý nợ và khai thác tài sản gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
đ) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận
góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ
phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến
số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Thông tin về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, việc
tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ
chức tín dụng tại thời điểm đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua
cổ phần.
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
vào doanh nghiệp khác ở trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng
khoán, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu
dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng (quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 1 Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024) gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần;
c) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề
nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.
đ) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận
góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ
phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến
số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tỷ lệ nợ xấu của từng tháng trong 12 tháng liền
kề trước tháng đề nghị;
(viii) Tình hình chấp hành quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12
tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(ix) Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng; số
lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng
tại thời điểm đề nghị;
(x) Cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn
của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập, mua lại bởi tổ chức
tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
(xi) Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ phần
đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng;
(xii) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 24 tháng liền
kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(xiii) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng
liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(xiv) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
để cho vay trung hạn và dài hạn trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần để xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại tại doanh nghiệp
trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, vàng, bao
thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian
thanh toán, thông tin tín dụng (quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024) gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần;
c) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề
nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp có khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần;
đ) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận
góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ
phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến
số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tình hình chấp hành quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12
tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(viii) Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng;
số lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng tại thời điểm đề nghị;
(ix) Cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông
lớn của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập, mua lại bởi tổ chức
tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
(x) Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ phần
đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng;
(xi) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 24 tháng liền
kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(xii) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng
liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(xiii) Thông tin về khoản nợ được chuyển thành vốn
góp, vốn cổ phần, gồm: Thực trạng của khoản nợ được dự kiến chuyển thành vốn
góp, vốn cổ phần (số dư của khoản nợ, nhóm nợ, khả năng thu hồi khoản nợ); số vốn
góp, tỷ lệ vốn góp hoặc số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần được hình thành từ việc
chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng (bao gồm ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp và công
ty tài chính chuyên ngành).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín
dụng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản của tổ
chức tín dụng đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
- Yêu cầu, điều kiện:
1. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty con quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư số
25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 (trừ công ty con là công ty hoạt động
trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề
trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước
tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
h) Đảm bảo có cơ cấu tổ chức quản lý; số lượng
thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tuân thủ theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng tại thời điểm đề nghị.
2. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 (trừ công ty liên kết là công ty
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
c) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập;
d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
đ) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
e) Đảm bảo có cơ cấu tổ chức quản lý; số lượng
thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tuân thủ theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng tại thời điểm đề nghị;
g) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong 12 tháng liền kề
trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
h) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 12 tháng liền kề trước
tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
3. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản
lý nợ và khai thác tài sản:
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
d) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị và
tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
4. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần đối với
doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng
khoán, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu
dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng (quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 1 Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề
trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước
tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
h) Đảm bảo có cơ cấu tổ chức quản lý; số lượng
thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tuân thủ theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng tại thời điểm đề nghị;
i) Đảm bảo tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được
sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
5. Điều kiện thực hiện chuyển nợ thành vốn góp, vốn
cổ phần để xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại tại doanh nghiệp trong nước hoạt
động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát
hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin
tín dụng (quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày
28 tháng 6 năm 2024):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề
trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong 24 tháng liền kề trước
tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Đảm bảo có cơ cấu tổ chức quản lý; số lượng
thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tuân thủ theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng tại thời điểm đề nghị;
h) Khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần
phải là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần là để xử lý
khoản nợ xấu. Nợ xấu là nợ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01
năm 2024;
+ Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm
2024 quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp nhận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
Phụ
lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục
chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng)
Tên của TCTD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-NHNN
ngày / /2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của
tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần như sau:
1. Thông tin chung về công ty con, công ty liên kết
được thành lập, mua lại hoặc doanh nghiệp nhận vốn góp, vốn cổ phần, nhận chuyển
nợ thành vốn góp, vốn cổ phần:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên đầy đủ bằng tiếng
nước ngoài (nếu có); tên viết tắt (nếu có);
b) Địa chỉ hiện nay (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc địa chỉ dự kiến (đối với trường hợp
thành lập công ty con, công ty liên kết);
c) Mức vốn điều lệ (đối với trường hợp mua lại công
ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp, vốn
cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc mức vốn điều lệ dự kiến (đối với trường hợp
thành lập công ty con, công ty liên kết);
d) Nội dung hoạt động (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc nội dung hoạt động dự kiến (đối với
trường hợp thành lập công ty con, công ty liên kết);
đ) Thời hạn hoạt động (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc thời hạn hoạt động dự kiến (đối với
trường hợp thành lập công ty con, công ty liên kết).
2. Tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) cam kết;
- Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị chấp
thuận việc góp vốn, mua cổ phần là chính xác, trung thực;
- Đáp ứng các điều kiện để được thực hiện góp vốn,
mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo quy định tại Thông tư này;
- Khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần
là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần là để xử lý nợ xấu
(đối với trường hợp chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần để xử lý nợ xấu).
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Mẫu văn bản này chỉ quy định những nội
dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty
tài chính chuyên ngành có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)