NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1381a/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng
6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt
Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số
34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính
có mã: 1.007956, 1.007957 được công bố tại Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày
27/01/2022; thủ tục hành chính có mã 1.007958 được công bố tại Quyết định số
2658/QĐ-NHNN ngày 27/12/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, TTGSNH6.NKHuyền.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1381a/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
1.007956
|
Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
Thông tư số 34/2024/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2.
|
1.007957
|
Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt
tại địa bàn tỉnh, thành phố là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Thông tư số 34/2024/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3.
|
1.007958
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài
|
Thông tư số 34/2024/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi
Giấy phép lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
+ Bước 2: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép theo đề nghị cho ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần
nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ
Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu
có).
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép, trong đơn cần nêu rõ:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(ii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực
hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các
điều kiện này theo quy định;
(iii) Cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ
sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn
nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng
nước ngoài đặt trụ sở chính (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài);
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân
hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính (đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
(v) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép
thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp
bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt
động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng
nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài (đối với
ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài) được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài
hoặc ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào
Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng
sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có
các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng
nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy
phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại
điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài
liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa
tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu
cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến
vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán
quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ
thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3
theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một
trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống
thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều
9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 và các tài liệu sau: Báo
cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán
không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc
tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của
tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán
quốc tế.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép trong đơn có các nội dung sau:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
(ii) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(iii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để
thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng
các điều kiện này theo quy định;
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở
hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn
nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng
nước ngoài đặt trụ sở chính (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài);
(v) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân
hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính (đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
(vi) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép
thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp
bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ
Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu
có)
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên)
ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt
động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng
nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài (đối với
ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài) được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài
hoặc ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào
Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng
sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có
các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng
nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy
phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại
điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài
liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa
tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu
cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến
vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán
quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ
thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3
theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một
trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống
thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều
9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 và các tài liệu sau: Báo
cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán
không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc
tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của
tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán
quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra,
giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép (trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép);
+ Giấy phép (trường hợp cấp đổi hoặc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo mẫu tại
Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2024.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép: Không
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của Ngân hàng
thương mại: 70.000.000 đồng
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài: 1.000.000 đồng
(Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức
lệ phí bằng 50% mức phí nêu trên theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày
28/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với
các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tên nội dung hoạt
động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và
Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2024. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản
chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước
đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời
điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc
tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.
+ Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng
dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; hoạt động kinh doanh, cung ứng
sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác cho khách hàng
ở trong nước và nước ngoài; hoạt động kinh doanh vàng, việc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản
25 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại (Phụ lục 01 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN) và khoản 24 Điều 4 Mẫu
Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục
02 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ
tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định
riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với
cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao
gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9
Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt
Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức
không phải là ngân hàng.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 06
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố là đối tượng thanh tra, giám
sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu
cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội
dung cấp bổ sung theo đề nghị cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); Hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu
rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ
Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu
có).
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép, trong đơn cần nêu rõ:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(ii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực
hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các
điều kiện này theo quy định;
(iii) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân
hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
(iv) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép
thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp
bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt
động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà ngân hàng mẹ được phép thực
hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào
Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng
sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a và b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày
30 tháng 6 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ,
trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề
nghị bổ sung vào Giấy phép.
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy
phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại
điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên
thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa
tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu
cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến
vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán
quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ
thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3
theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một
trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống
thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số
34/2024/TT-NHNN và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số
liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp
đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán
quốc tế về việc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia
hệ thống thanh toán quốc tế.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép trong đơn có các nội dung sau:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
(ii) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(iii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để
thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng
các điều kiện này theo quy định;
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân
hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
(v) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép
thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp
bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
+ Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ
Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu
có)
+ Văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt
động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà ngân hàng mẹ được phép thực
hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
+ Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào
Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng
sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2024, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ,
trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề
nghị bổ sung vào Giấy phép;
+ Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy
phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại
điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa
tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu
cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến
vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán
quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ
thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3
theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một
trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống
thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống
thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều 9 Thông tư số
34/2024/TT-NHNN và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số
liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp
đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán
quốc tế về việc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia
hệ thống thanh toán quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố là đối
tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép (trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép);
+ Giấy phép (trường hợp cấp đổi hoặc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo mẫu tại
Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép: Không
+ Lệ phí cấp đổi Giấy phép, hoặc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào giấy phép đồng thời với cấp đổi giấy phép của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài: 1.000.000 đồng
(Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức
lệ phí bằng 50% mức phí nêu trên theo quy định tại Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày
28/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà chi nhánh ngân hàng
nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp
đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của
Luật Các tổ chức tín dụng và Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số
34/2024/TT-NHNN. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản
chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước
đã cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
xem xét, chấp thuận việc tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.
+ Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng
dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác cho khách hàng ở
trong nước và nước ngoài; hoạt động kinh doanh vàng, việc cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản
24 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (Phụ lục 03 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN), chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ
sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của
Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong
đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 34/2024/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 năm 2024.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt
Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức
không phải là ngân hàng.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 06
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung
Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ
sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở (đối với trường
hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động) hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi dự kiến chuyển trụ sở đến (đối với trường hợp thay đổi
địa bàn đặt trụ sở). Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn
gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay
đổi của văn phòng đại diện nước ngoài. Đồng thời, có văn bản thông tin đến Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang
đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh,
thành phố). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); Hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi tối thiểu bao gồm các nội
dung sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến
thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số
34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024;
(iii) Lý do thay đổi;
+ Tài liệu chứng minh lý do thay đổi đối với trường
hợp thay đổi tên; hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện nước ngoài có quyền
sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa bàn đặt trụ sở mới đối
với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn
phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
+ Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của
văn phòng đại diện nước ngoài đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động
(trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đại diện nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của Văn phòng đại diện
nước ngoài
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2014;
+ Thông tư số 34/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp đổi Giấy
phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt
Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng.