BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/QĐ-QLD
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 13 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP, GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU
HÀNH TẠI VIỆT NAM - ĐỢT 110.3
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày
05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục
Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 13 thuốc nước
ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 110.3, bao gồm:
1. Danh mục 05 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký
lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 110.3 (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 03 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng
ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 110.3 (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 05 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy
đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 110.3 (tại Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm:
1. Cung cấp thuốc vào Việt Nam theo đúng các hồ sơ
tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in hoặc dán số đăng ký được Bộ Y tế cấp
lên nhãn thuốc.
2. Chấp hành đầy đủ pháp luật của nước CHXHCN Việt
Nam và các quy định của Bộ Y tế về nhập khẩu thuốc và lưu hành thuốc tại Việt
Nam, nếu có bất cứ thay đổi gì trong quá trình lưu hành thuốc ở nước sở tại và ở
Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế Việt Nam.
3. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của
thuốc theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Cập nhật nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
theo hình thức thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc quy định tại Thông
tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với thuốc chưa cập
nhật nội dung nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định tại Thông tư
01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể như sau:
a) Đối với thuốc thuộc danh mục thuốc độc và nguyên
liệu độc làm thuốc theo quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm
thuốc: chỉ được lưu hành sau khi cập nhật theo quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 37 Thông tư số 01/2018/TT-BYT.
b) Đối với các thuốc khác phải thực hiện việc cập
nhật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký lưu hành.
5. Sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định
này, các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Phụ lục III có thay đổi về
nội dung hành chính (bao gồm cả mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng) phải
nhập khẩu, lưu hành với các nội dung đã được phê duyệt thay đổi trong hồ sơ
đăng ký gia hạn.
6. Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả,
tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với các
thuốc thuộc Danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Cơ sở đăng ký phải đảm bảo duy trì điều kiện hoạt
động của cơ sở đăng ký trong thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động,
cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định
tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
8. Cơ sở đăng ký thuốc phải báo cáo Bộ Y tế về cập
nhật tình trạng đáp ứng Thực hành tốt sản xuất của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên
liệu làm thuốc. Trường hợp cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy phép sản xuất hoặc
không đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc ở nước sở tại,
cơ sở phải thực hiện việc báo cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông
báo của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước sở tại theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 100 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Dược.
9. Các thuốc được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại
Phụ lục III Quyết định này được tiếp tục sử dụng số đăng ký đã cấp trước khi
gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày được cấp số đăng ký gia hạn
theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BYT.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
giám đốc nhà sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Cô an; Cục Y tế GTVT - Bộ Giao
thông vận tải; Tổn Cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Bộ Y tế: Vụ PC, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh tra Bộ.
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược VN-CTCP; Các Công ty XNK dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Các phòng Cục QLD: QLGT, QLKDD, QLCLT, PCTTra, VP Cục; Website Cục QLD.
- Lưu: VT, ĐKT (10b).
|
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 05 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU
HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 5 NĂM - ĐỢT 110.3
(Ban hành kèm theo quyết định số: 137/QĐ-QLD, ngày 01/03/2023 của Cục Quản
lý Dược)
STT (1)
|
Tên thuốc (2)
|
Hoạt chất chính
- Hàm lượng (3)
|
Dạng bào chế
(4)
|
Quy cách đóng
gói (5)
|
Tiêu chuẩn (6)
|
Tuổi thọ
(tháng) (7)
|
Số đăng ký (8)
|
1. Cơ sở đăng ký: JW Pharmaceutical Corporation (Địa
chỉ: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, Korea)
1.1. Cơ sở sản xuất: JW Life Science Corporation
(Địa chỉ: 28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do,
Korea)
1
|
JW Paracetamol
1g/100ml
|
Paracetamol
1g/100ml
|
Dung dịch tiêm
truyền
|
Thùng chứa 20 túi
x 100 ml
|
NSX
|
24
|
880100005923
|
2. Cơ sở đăng ký: Pfizer (Thailand) Limited (Địa
chỉ: No. 323 United Center Building, Floors 36th and 37th, Silom Road, Silom
Sub-district, Bang Rak District, Bangkok Metropolis, Thailand)
2.1. Cơ sở sản xuất: Hospira Inc., (Địa
chỉ: Highway 301 North, Rocky Mount, NC 27801, USA)
2
|
Precedex
|
Dexmedetomidine
200mcg/2ml (dưới dạng Dexmedetomidine hydrochloride)
|
Dung dich đậm đặc
pha dung dịch truyền
|
Hộp 5 lọ x 2 ml
|
NSX
|
24
|
001114006023
|
3. Cơ sở đăng ký: Pharmaunity Co., Ltd (Địa
chỉ: 74, Sejong-daero, Jung-gu, Seoul, Korea)
3.1. Cơ sở sản xuất: Dae Han New Pharm Co., Ltd (Địa
chỉ: 66, Jeyakgongdan 1-gil, Hyangnam-eup, Hwangseong-si, Gyeonggi-do, Korea)
3
|
Pirimas Inj
|
Piracetam, Mỗi ống
5ml chứa Piracetam 1g
|
Dung dịch tiêm
|
Hộp 10 ống x 5ml/ống
|
NSX
|
36
|
880110006123
|
3.2. Cơ sở sản xuất: Whan In Pharm. Co., Ltd (Địa
chỉ: 50 Gongdan-ro, Anseong-si Gyeonggi-do, Korea)
4
|
Dronel Tablet 35mg
|
Risedronate Sodium
35mg (dưới dạng Risedronate Sodium monohydrate 37,07mg)
|
Viên nén bao phim
|
Hộp 1 vỉ x 4 viên
|
NSX
|
36
|
880110006223
|
4. Cơ sở đăng ký: Sanofi-Aventis Singapore Pte.
Ltd. (Địa chỉ: 38 Beach Road, #18-11, South Beach Tower, Singapore
(189767), Singapore)
4.1. Cơ sở sản xuất: Sanofi S.p.a. (Địa
chỉ: S.S. 17 Km 22, 67019 Scoppito (AQ), Italy)
5
|
Birogogyl
|
Spiramycin 1,5MIU,
Metronidazole 250mg
|
Viên nén bao phim
|
Hộp 1 vỉ x 10 viên
nén bao phim
|
NSX
|
36
|
800110006323
|
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột
(6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất
(TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu
chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên
nhãn thuốc.
- Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược
điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược
điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển
Quốc tế (IP)…
2. Số đăng ký tại cột (8) là số đăng ký được cấp
theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 03 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU
HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 3 NĂM - ĐỢT 110.3
(Ban hành kèm theo quyết định số: 137/QĐ-QLD, ngày 01/03/2023 của Cục Quản
lý Dược)
STT (1)
|
Tên thuốc (2)
|
Hoạt chất chính
- Hàm lượng (3)
|
Dạng bào chế
(4)
|
Quy cách đóng
gói (5)
|
Tiêu chuẩn (6)
|
Tuổi thọ
(tháng) (7)
|
Số đăng ký (8)
|
1. Cơ sở đăng ký: Biopharm Chemicals Co., Ltd. (Địa
chỉ: No. 55, Sukhumvit 39, Phrom Phong Alley, Sukhumvit Road, Khlong Tan Nuea
Sub-District, Vadhana District, Bangkok Metropolis, Thailand)
1.1. Cơ sở sản xuất: Biolab Co., Ltd. (Địa
chỉ: 625 Soi 7A Bangpoo Industrial Estate, Sukhumvit Road, Moo 4, Prakasa,
Muang, Samutprakarn 10280, Thailand)
1
|
Calvin Plus
|
Calci carbonat
(tương đương 600mg Calci) 1500mg; Mangan sulfat (tương đương 1,8mg Mangan)
6,65mg; Magnesi oxid (tương đương 40mg Magnesi) 80mg; Kẽm oxid (tương đương
7,5mg Kẽm) 11,2mg; Đồng (II) oxid (tương đương 1mg Đồng) 1,5mg;
Cholecalciferol (vitamin D3) (loại 100 000 IU/g, tương đương 200 IU Cholecalciferol)
3,0mg; Natri borat (tương đương 250µg Boron) 4,0mg;
|
Viên nén bao phim
|
Hộp 1 lọ 60 viện;
hộp 1 lọ 30 viên
|
NSX
|
36
|
885100006423
|
2. Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm
Tenamyd (Địa chỉ: Lô Y01 - 02A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân Thuận, P. Tân
Thuận Đông, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam)
2.1. Cơ sở sản xuất: KRKA, D.D., Novo Mesto (Địa
chỉ: Šmarješka cesta 6, 8501 Novo mesto, Slovenia)
2
|
Elernap 10mg/10mg
|
Enalapril maleat
10mg (tương đương với 7,64mg Enalapril); Lercanidipin hydrochlorid 10mg
(tương đương 9,44mg Lercanidipin)
|
Viên nén bao phim
|
Hộp 3 vỉ x 10 viên
|
NSX
|
36
|
383110006523
|
3
|
Elernap 20mg/10mg
|
Enalapril maleat
20mg (tương đương với 15,29mg Enalapril); Lercanidipin hydrochlorid 10mg
(tương đương 9,44mg Lercanidipin)
|
Viên nén bao phim
|
Hộp 3 vỉ x 10 viên
|
NSX
|
36
|
383110006623
|
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột
(6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất
(TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu
chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên
nhãn thuốc.
- Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược
điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược
điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển
Quốc tế (IP)…
2. Số đăng ký tại cột (8) là số đăng ký được cấp
theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC 05 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM HIỆU LỰC 5 NĂM - ĐỢT 110.3
(Ban hành kèm theo quyết định số: 137/QĐ-QLD, ngày 01/03/2023 của Cục Quản
lý Dược)
STT (1)
|
Tên thuốc (2)
|
Hoạt chất chính
- Hàm lượng (3)
|
Dạng bào
chế (4)
|
Quy cách đóng
gói (5)
|
Tiêu chuẩn
(6)
|
Tuổi thọ
(tháng) (7)
|
Số đăng ký gia
hạn (Số đăng ký đã cấp) (8)
|
Số lần
gia hạn (9)
|
1. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm
Shinpoong Daewoo (Địa chỉ: Số 13, Đường 9A, Khu công nghiệp Biên Hòa II,
Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam)
1.1. Cơ sở sản xuất: Shin Poong Pharm Co., Ltd. (Địa
chỉ: 7 Wonsi-ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi- do, Korea)
1
|
Hyasyn forte
|
Natri hyaluronat
20mg
|
Thuốc tiêm (Dung dịch
tiêm)
|
Hộp 3 Bơm tiêm x 2ml,
nạp sẵn
|
NSX
|
36
|
880110006723
(VN-16906-13)
|
01
|
2. Cơ sở đăng ký: Daewoong Pharmaceutical Co.,
Ltd. (Địa chỉ: 35-14, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnam- eup, Hwaseong-si,
Gyeonggi-do, Korea)
2.1. Cơ sở sản xuất: Daewoong Pharmaceutical
Co., Ltd. (Địa chỉ: 35-14, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnam-eup,
Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea)
2
|
Grafort
|
Dioctahedral
smectite (Diosmectite)/3g
|
hỗn dịch uống
|
Hộp 20 Gói x 20ml,
Gói nhôm
|
NSX
|
36
|
880100006823
(VN-18887-15)
|
01
|
3. Cơ sở đăng ký: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Địa
chỉ: B/2, Mahalaxmi Chambers, 22 Bhulabhai Desai Road, Mumbai - 400 026, India)
3.1. Cơ sở sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals
Ltd. (Địa chỉ: Plot No. E-37, 39, D-Road, MIDC, Satpur, Nashik - 422
007, Maharashtra State, India)
3
|
Saferon
|
Sắt nguyên tố (dưới
dạng phức hợp Sắt (III) hydroxid polymaltose) 50mg/5ml
|
Si rô
|
Hộp 1 Chai x 100ml
|
NSX
|
30
|
890100006923
(VN-19664-16)
|
01
|
4. Cơ sở đăng ký: JW Pharmaceutical Corporation (Địa
chỉ: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, Korea, Korea)
4.1. Cơ sở sản xuất: JW Pharmaceutical
Corporation (Địa chỉ: 56, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin- si,
Chungcheongnam-do, Korea)
4
|
Choongwae Prepenem
500mg
|
Imipenem (tương
đương imipenem khan 500mg) 530mg , Cilastatin natri (tương đương cilastatin
500mg)
|
Bột pha dung dịch tiêm
truyền
|
Hộp 10 Lọ
|
NSX
|
24
|
880110007023
(VN-20532-17)
|
01
|
5. Cơ sở đăng ký: Otsuka Pharmaceutical Co.,
Ltd. (Địa chỉ: 2-9 Kanda-Tsukasamachi, Chiyoda-ku, Tokyo, Japan)
5.1. Cơ sở sản xuất: Korea Otsuka Pharmaceutical
Co., Ltd. (Địa chỉ: 27, Jeyakgongdan 3-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si,
Gyeonggi-do, Korea)
5
|
Pletaal tablets
50mg
|
Cilostazol 50mg
|
Viên nén
|
Hộp 10 vỉ x 10
viên
|
JP17
|
36
|
880110007123
(VN-20591-17)
|
01
|
Ghi chú:
1. Cách ghi tiêu chuẩn chất lượng thuốc tại cột
(6):
- Nhà sản xuất (NSX), Tiêu chuẩn nhà sản xuất
(TCNSX), Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), In-house có ý nghĩa tương đương nhau, là tiêu
chuẩn chất lượng thuốc do cơ sở sản xuất xây dựng và đều có thể được ghi trên
nhãn thuốc.
- Cách viết tắt các tiêu chuẩn chất lượng dược
điển: Dược điển Việt Nam (DĐVN), Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược
điển Nhật Bản (JP), Dược điển Trung Quốc (CP), Dược điển Châu âu (EP), Dược điển
Quốc tế (IP)…
2. Số đăng ký tại cột (8):
- Số đăng ký gia hạn là số đăng ký được cấp theo
quy định tại Phụ lục VI Thông tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Số đăng ký đã cấp (được ghi trong ngoặc đơn)
là số đăng ký đã được cấp trước khi thuốc được gia hạn theo quyết định này.
- Các thuốc đã được cấp số đăng ký lần đầu trước
ngày 01 tháng 01 năm 2023 được gia hạn giấy đăng ký lưu hành thì được tiếp tục
sử dụng số đăng ký đã cấp trước khi gia hạn trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ
ngày được cấp số đăng ký theo cấu trúc mới.