ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1364/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 05
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BẢO LỘC VÀ VÙNG PHỤ CẬN, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch
chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Văn bản số 478/BXD-QHKT ngày 13/3/2018 của
Bộ xây dựng về việc thỏa thuận nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo lộc và
vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản
số 57/SXD-QHKT ngày 01/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng
phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040 với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy
hoạch:
a) Vị trí: thành phố Bảo Lộc và một phần huyện
Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: toàn bộ ranh giới
hành chính của thành phố Bảo Lộc (06 phường, 05 xã) và vùng phụ cận thuộc huyện
Bảo Lâm (gồm 5 xã Lộc An, Lộc Tân, Lộc Thành, Lộc Nam, Tân Lạc).
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng: vùng phụ cận thành phố
Bảo Lộc, mở rộng đến các địa phương trong tỉnh Lâm Đồng và giáp ranh với tỉnh
Lâm Đồng.
c) Diện tích lập quy hoạch: 597,71 km2 (59.771
ha).
3. Lý do và sự cần thiết lập
quy hoạch:
a) Đáp ứng vai trò, vị thế mới của thành phố
Bảo Lộc đối với vùng tỉnh Lâm Đồng:
- Xây dựng mục tiêu và tầm nhìn chiến lược phát triển
thành phố Bảo Lộc gắn liền với vùng phụ cận phía Nam tỉnh Lâm Đồng, để phát huy
vai trò, tính chất và động lực phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; xứng
tầm là đô thị cấp vùng, một thành phố tỉnh lỵ trong tương lai.
- Là một trong những đầu mối giao thương với các
vùng kinh tế quốc gia như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Tây nguyên,
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Lập quy hoạch chung làm cơ sở để triển
khai các chương trình, dự án, tạo động lực đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, xây dựng
thành phố Bảo Lộc đến năm 2020 là đô thị loại II, đến năm 2040 thành phố Bảo Lộc
tiệm cận các tiêu chí đô thị loại I theo chủ trương của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
c) Khắc phục một số tồn tại, bất cập trong
quá trình phát triển đô thị và nông thôn trong khu vực quy hoạch.
d) Tích hợp định hướng phát triển các không
gian đô thị theo chiến lược phát triển không gian vùng tỉnh Lâm Đồng:
- Phát huy thế mạnh của thành phố Bảo Lộc là sự
tích hợp từ các thành quả phát triển kinh tế - xã hội, lợi thế vị trí địa lý,
đa dạng địa hình của đô thị Bảo Lộc với các địa phương trong vùng phụ cận (các
huyện Bảo Lâm, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên). Song song đó, các địa
phương vùng phụ cận cũng phát huy thế mạnh của mình, hướng đến mục tiêu chia sẻ
và tương tác với các chức năng đô thị của thành phố Bảo Lộc, để phát huy các tiềm
năng, lợi thế của từng địa phương và cùng thành phố Bảo Lộc phát triển theo hướng
tích cực, và bền vững.
- Thành phố Bảo Lộc là đô thị tổng hợp, trung tâm
kinh tế phía Nam của tỉnh. Cùng với sự phát triển của vùng đô thị trung tâm
phía Nam tỉnh, việc tổ chức định hình không gian cho thành phố Bảo Lộc và vùng
phụ cận tạo thành một cực phát triển về kinh tế - xã hội cân bằng so với khu vực
phía Bắc tỉnh là thành phố Đà Lạt và khu vực trung tâm tỉnh.
đ) Phát huy tính đặc thù về các yếu tố cảnh
quan tự nhiên và bản sắc đặc trưng của khu vực Bảo Lộc và vùng phụ cận:
- Việc phát triển mở rộng không gian thành phố Bảo Lộc
ra khu vực phụ cận sẽ phát huy được các yếu tố đặc trưng về văn hóa, bản sắc tự
nhiên của khu vực, gắn kết hệ thống cảnh quan mặt nước - suối - núi, mang lại lợi
ích chung cho thành phố Bảo Lộc và khu vực phía Nam của tỉnh Lâm Đồng.
- Khai thác cảnh quan thác Đạm B’ri, hồ Nam Phương,
các khu vực triền dốc, không gian mở và các khu dân cư truyền thống, hệ thống cảnh
quan mặt nước - suối - núi...
- Phát triển hình ảnh của một đô thị trên cao
nguyên đặc thù, hiện đại, sinh thái bên cạnh các khu dân cư lâu đời.
4. Mục tiêu phát triển:
- Quy hoạch và phát triển thành phố Bảo Lộc trở
thành đô thị loại II vào năm 2020 và tiếp tục xây dựng thành phố tiệm cận tiêu
chí đô thị loại I vào năm 2040, theo xu hướng trở thành tỉnh lỵ, đầu mối giao
thông về đường bộ và kết nối với đường hàng không của vùng và quốc gia, trở
thành một điểm đến hấp dẫn phía Nam của tỉnh Lâm Đồng trong tương lai. Vùng phụ
cận thành phố Bảo Lộc sẽ phát triển theo hướng hỗ trợ và tương tác lẫn nhau
trong vùng đô thị nhằm phát huy tiềm năng lợi thế riêng của từng địa phương
theo hướng tích cực, bền vững và thông minh.
- Phát triển các trung tâm chuyên ngành cấp vùng và
quốc gia bao gồm: Thương mại - Dịch vụ, Dịch vụ du lịch, trung tâm Văn hóa -
TDTT cấp quốc gia, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch, các cơ sở kinh tế
- xã hội của khu vực quy hoạch phù hợp với đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến
năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo đô thị phát triển bền vững, có bản sắc,
có khả năng cạnh tranh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh
tế thị trường và bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phát triển không gian thành phố Bảo Lộc đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo chiến lược tăng trưởng xanh, trở thành một
đô thị hiện đại, sinh thái với các làng đô thị xanh và đặc thù cảnh quan của xứ
B’Lao.
5. Tính chất đô thị:
- Đô thị hiện đại, tổng hợp; trung tâm chính trị -
hành chính cấp tỉnh trong tương lai. Là đô thị hạt nhân phía Nam tỉnh Lâm Đồng.
- Phát triển đô thị bền vững, kinh tế đô thị theo
hướng tăng trưởng xanh, mang đặc trưng phù hợp với yêu cầu phát triển trong
tình hình mới và yêu cầu về thu hút đầu tư; kiến tạo, phát huy môi trường sống
theo hướng bố trí hợp lý các làng đô thị xanh và các khu đô thị.
- Trung tâm Dịch vụ - Thương mại hỗn hợp; Trung tâm
Văn hóa thể thao cấp quốc gia; Trung tâm nông nghiệp chuyên canh theo hướng
công nghệ cao, nghiên cứu đổi mới sáng tạo sản phẩm; Trung tâm Dịch vụ du lịch
cấp vùng và quốc gia; Trung tâm y tế và giáo dục - đào tạo cấp vùng; trung tâm
nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khoẻ cấp vùng và quốc gia; Trung tâm kiểm định hàng
hóa và xuất nhập khẩu cấp vùng.
- Trung tâm công nghiệp phụ trợ; chế biến sản phẩm
nông nghiệp của vùng; sản xuất vật liệu mới; chế biến dược liệu; công nghiệp chế
biến sâu sản phẩm từ khai khoáng.
- Đầu mối giao thương của vùng tỉnh với vùng thành
phố Hồ Chí Minh, vùng Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
- Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của tỉnh
và vùng Tây Nguyên.
6. Dự báo về dân số và đất xây
dựng đô thị:
a) Về dân số:
- Năm 2030: khoảng 257.900 người.
- Năm 2040: khoảng 320.000 người.
b) Về đất đai:
- Năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 3.800 ha.
Trong đó đất dân dụng khoảng 2.000 ha.
- Năm 2040: đất xây dựng đô thị khoảng 4.800 ha.
Trong đó đất dân dụng khoảng 2.500 ha.
- Chỉ tiêu đất dân dụng khoảng 80 - 90m2/người;
gồm: Đất ở từ 45m2/người - 50m2/người; Đất cây xanh từ 8m2/người
- 10m2/người; Đất công trình công cộng từ 6m2/người - 8m2/người;
đất giao thông từ 14m2/người - 18m2/người.
c) Về các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, cấp thoát nước, cấp điện, xử lý chất thải rắn ...) được quy hoạch đảm bảo
theo quy định hiện hành về tiêu chí đô thị loại II, tiệm cận đô thị loại I.
7. Nội dung nghiên cứu lập quy
hoạch:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và
hiện trạng: về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng
về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, y tế, cơ
sở văn hóa - thể thao - khu vui chơi giải trí,...), khu dân cư, các dự án và
môi trường cảnh quan đô thị đối với phạm vi quy hoạch và mở rộng ra các huyện
lân cận (như Bảo Lâm, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên). Rà soát, phân
tích, đánh giá các quy hoạch đã được phê duyệt và thực hiện quy hoạch trên địa
bàn nghiên cứu thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận.
b) Định hướng về hướng phát triển đô thị và tổ
chức không gian:
- Định hướng không gian các khu đô thị, cấu trúc và
hướng phát triển đô thị (đô thị hiện hữu và đô thị mới), mối liên hệ giữa khu
đô thị mới và đô thị hiện hữu theo hình thái kiến trúc đặc trưng cho thành phố
Bảo Lộc và vùng phụ cận.
- Định hướng hệ thống các trung tâm chuyên ngành cấp
vùng và quốc gia: trung tâm Thương mại - Dịch vụ, trung tâm Văn hóa - Thể dục
thể thao cấp quốc gia, dịch vụ du lịch.
- Định hướng hệ thống không gian công cộng như
Trung tâm chính trị-hành chính, Trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị và khu
đô thị; có kết hợp với phân khu vực sử dụng không gian ngầm để xây dựng công
trình ngầm.
- Định hướng phát triển không gian công nghiệp và
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Định hướng không gian cây xanh cảnh quan, công
viên chuyên đề và không gian mở.
- Định hướng phát triển không gian khu vực ngoại thị,
khu ở nông thôn và các làng đô thị xanh.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn
đến năm 2030 và năm 2040.
- Định hướng ranh giới, cơ cấu tổ chức không gian nội
thị mở rộng, ngoại thị, vùng phát triển đô thị, vùng công nghiệp, vùng phát triển
làng đô thị xanh, vùng cây xanh cảnh quan, công viên chuyên đề, các khu đô thị
và khu chức năng gắn kết với hệ thống hạ tầng khung.
- Định hướng về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử
dụng đất toàn đô thị.
- Định hướng các trục không gian chủ đạo, các vùng
kiểm soát kiến trúc đô thị, các không gian cảnh quan công cộng và công trình điểm
nhấn.
c) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Chuẩn bị kỹ thuật: xác định cao độ khống chế xây
dựng theo khu vực, các trục giao thông chính đô thị; đề xuất các giải pháp
thoát nước mưa (lưu vực và hướng thoát, hệ thống sông, suối, hồ ...); hạn chế
việc san lấp địa hình tự nhiên, định hướng phù hợp biến đổi khí hậu.
- Giao thông: xác định mạng lưới giao thông đối ngoại
(gồm đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh ...), vị trí và quy mô các công trình đầu
mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông trục chính đô thị, giao thông công
cộng phù hợp môi trường sinh thái và đảm bảo phát triển bền vững.
- Cấp nước: xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước;
vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước (mạng truyền
tải, mạng phân phối); đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngầm đảm bảo chất
lượng nước cấp và giảm tỷ lệ thất thoát nước.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: xác định nhu cầu sử
dụng và nguồn cung cấp điện; đề xuất giải pháp mạng lưới cấp điện tổng thể, điện
chiếu sáng đô thị.
- Thoát nước thải: xác định chỉ tiêu cần thiết về
thoát nước thải, vị trí và quy mô các trạm xử lý nước thải, giải pháp thiết kế
mạng lưới thoát nước thải.
- Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: xác định chỉ
tiêu cần thiết về chất thải rắn, hình thức thu gom và vận chuyển chất thải rắn;
đề xuất vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải và công nghệ xử lý chất thải rắn;
các giải pháp cách ly và bảo vệ môi trường. Nghĩa trang: xác định chỉ tiêu đất
nghĩa trang, hình thức chôn cất; đề xuất quy mô nghĩa trang, lựa chọn vị trí
xây dựng nghĩa trang theo mô hình tập trung.
- Hệ thống thông tin liên lạc: xác định quy mô các
trạm, mạng truyền dẫn, di động, công trình phụ trợ và các công trình khác.
d) Định hướng thiết kế đô thị:
- Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị
(khu vực nội đô hiện hữu và khu vực dự kiến phát triển mới); khu vực cảnh quan
thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.
- Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến
trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực. Tổ chức không gian
các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn,
điểm nhấn đô thị.
- Đề xuất hướng xử lý chuyển tiếp đối với các khu vực
đô thị hiện hữu (cải tạo chỉnh trang hoặc bảo tồn ...), các quy định bảo tồn,
khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái.
đ) Đánh giá môi trường chiến lược: dự báo,
đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến
môi trường.
e) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư: có tính chất tạo động lực hình thành phát triển đô thị trong
giai đoạn ngắn hạn và dài hạn. Cụ thể: chương trình phát triển đô thị; dự án
xây dựng các khu đô thị; các dự án hạ tầng kỹ thuật khung (giao thông, hệ thống
thoát nước mặt đô thị, cải tạo lưới điện phân phối, thu gom và xử lý nước thải,
thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị, xây dựng nghĩa trang); các dự án hạ tầng
xã hội.
8. Thành phần hồ sơ:
a) Bản vẽ gồm:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh
quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh,
nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước,
cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa
trang, môi trường; thể hiện bản vẽ theo tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ
sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy
văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất; xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận
lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm,
hạn chế phát triển đô thị; thể hiện bản vẽ theo tỷ lệ 1/10.000;
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân
tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu
chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện bản vẽ theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc
1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị;
thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng
theo các giai đoạn quy hoạch; thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật; thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ
Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện
trạng và đánh giá môi trường chiến lược; thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch; phụ
lục kèm theo thuyết minh (gồm các văn bản pháp lý có liên quan, giải trình, giải
thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, bản vẽ minh họa, các số liệu tính
toán).
c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
d) Dự thảo tờ trình và Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch,
đ) Đĩa DVD (lưu trữ toàn bộ nội dung nêu
trên).
Ghi chú: thành phần hồ sơ được cập nhật theo
đúng quy định hiện hành.
9. Tiến độ thực hiện: dự
kiến hoàn thành hồ sơ đồ án quy hoạch không quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
(sau khi có văn bản phê duyệt kết quả trúng thầu).
10. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án - Sở Xây dựng;
- Đơn vị lập quy hoạch: theo kết quả trúng thầu;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan quyết nghị thông qua: Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thỏa thuận: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
1. Việc lựa chọn nhà
thầu lập quy hoạch xây dựng, chủ đầu tư phải thực hiện theo đúng Luật Đấu thầu
và tuân thủ các quy định về điều kiện, năng lực của các tổ chức, cá nhân khi lựa
chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch theo Luật quy hoạch đô thị năm 2009 và Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm căn cứ nội dung
quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để tổ chức triển khai thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Công
Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo
dục và Đào tạo; Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố Bảo Lộc, các huyện Bảo Lâm, Di
Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên
quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT.Thành ủy, TT.HĐND thành phố Bảo Lộc;
- TT. Huyện ủy, TT.HĐND các huyện: Bảo Lâm, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|