HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2017/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BẢO LỘC
VÀ VÙNG PHỤ CẬN, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 20 tháng 7
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét Tờ trình số 7676/TTr-UBND ngày 10 tháng
11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua nhiệm vụ quy hoạch
chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035; Báo cáo thẩm
tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo
Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035.
(Đính kèm nội dung chính của
nhiệm vụ quy hoạch).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện hồ sơ, thủ tục xin ý kiến thảo thuận của Bộ Xây dựng để phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
NỘI DUNG CHÍNH
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BẢO LỘC VÀ
VÙNG PHỤ CẬN, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
1. Lý do và sự cần
thiết lập quy hoạch
a) Đáp ứng
vai trò, vị thế mới của thành phố Bảo Lộc đối với vùng tỉnh Lâm Đồng:
- Xây dựng mục tiêu và tầm nhìn chiến lược phát
triển thành phố Bảo Lộc gắn liền với vùng phụ cận phía Nam tỉnh Lâm Đồng, để
phát huy vai trò, tính chất và động lực phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố; xứng tầm là đô thị cấp vùng, một thành phố tỉnh lỵ trong tương lai.
- Là một trong những đầu mối giao thương giữa
các vùng kinh tế quốc gia như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Tây nguyên,
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Lập quy hoạch chung làm cơ
sở để triển khai các chương trình, dự án, tạo động lực đẩy mạnh tốc độ đô thị
hóa của thành phố nhằm xây dựng thành phố Bảo Lộc đến năm 2020 là đô thị loại
II, đến năm 2035 thành phố Bảo Lộc tiệm cận các tiêu chí đô thị loại I theo chủ
trương của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
c) Khắc phục một số tồn tại, bất
cập trong quá trình phát triển đô thị và nông thôn trong khu vực quy hoạch.
d) Tích hợp định hướng phát
triển các không gian đô thị theo chiến lược phát triển không gian vùng tỉnh Lâm
Đồng:
- Phát huy thế mạnh của thành phố Bảo Lộc là sự
tích hợp từ các thành quả phát triển kinh tế - xã hội, lợi thế vị trí địa lý,
đa dạng địa hình của đô thị Bảo Lộc với các địa phương trong vùng phụ cận (các
huyện Bảo Lâm, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên). Song song đó, các địa
phương vùng phụ cận cũng phát huy thế mạnh riêng của mình, hướng đến mục tiêu
chia sẻ và tương tác với các chức năng đô thị của thành phố Bảo Lộc, để phát
huy các tiềm năng, lợi thế của từng địa phương và cùng thành phố Bảo Lộc phát
triển theo hướng tích cực, và bền vững.
- Thành phố Bảo Lộc là đô thị tổng hợp, trung
tâm kinh tế phía Nam của tỉnh. Cùng với sự phát triển của vùng đô thị trung tâm
phía Nam tỉnh, việc tổ chức định hình không gian cho thành phố Bảo Lộc và vùng
phụ cận tạo thành một cực phát triển về kinh tế - xã hội cân bằng so với khu vực
phía Bắc tỉnh là thành phố Đà Lạt và khu vực trung tâm tỉnh.
e) Phát huy tính đặc thù về
các yếu tố cảnh quan tự nhiên và bản sắc đặc trưng của khu vực Bảo Lộc và vùng
phụ cận:
- Việc phát triển mở rộng
không gian thành phố Bảo Lộc ra khu vực phụ cận sẽ phát huy được các yếu tố đặc
trưng về văn hoá, bản sắc tự nhiên của khu vực, gắn kết hệ thống cảnh quan mặt
nước - suối - núi, mang lại lợi ích chung cho thành phố Bảo Lộc và khu vực phía
Nam của tỉnh Lâm Đồng.
- Khai thác cảnh quan thác Đạm B’ri, hồ Nam
Phương, các khu vực triền dốc, không gian mở và các khu dân cư truyền thống, hệ
thống cảnh quan mặt nước - suối - núi...
- Phát triển hình ảnh của một đô thị trên cao
nguyên đặc thù, hiện đại, sinh thái bên cạnh các khu dân cư lâu đời.
2. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng: vùng phụ cận thành
phố Bảo Lộc, mở rộng đến các địa phương trong tỉnh và giáp ranh với tỉnh Lâm Đồng.
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: toàn bộ ranh giới
hành chính của thành phố Bảo Lộc (06 phường, 05 xã) và vùng phụ cận thuộc huyện
Bảo Lâm (gồm 5 xã Lộc An, Lộc Tân, Lộc Thành, Lộc Nam, Tân Lạc). Tổng diện tích
là 597,71 km2 (59.771 ha).
3. Dự báo quy mô dân số
- Năm 2025: khoảng 238.000 người.
- Năm 2035: khoảng 290.000 người.
4. Mục tiêu phát triển
- Quy hoạch và phát triển thành phố Bảo Lộc trở
thành đô thị loại II vào năm 2020 và tiếp tục xây dựng thành phố tiệm cận tiêu
chuẩn loại I vào năm 2035, theo xu hướng trở thành tỉnh lỵ, đầu mối giao thông
về đường bộ và kết nối với đường hàng không của vùng và quốc gia, trở thành một
điểm đến hấp dẫn phía Nam của tỉnh trong tương lai. Vùng phụ cận thành phố Bảo
Lộc sẽ phát triển theo hướng hỗ trợ và tương tác lẫn nhau với các chức năng đô
thị của thành phố Bảo Lộc theo tiềm năng lợi thế riêng của từng địa phương theo
hướng tích cực, bền vững và thông minh.
- Phát triển các trung tâm chuyên ngành cấp vùng
và quốc gia bao gồm: Thương mại - dịch vụ, dịch vụ du lịch, trung tâm Văn hóa -
Thể dục thể thao cấp quốc gia, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch, các cơ sở
kinh tế - xã hội của khu vực quy hoạch phù hợp với đồ án quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh đến năm 2035, đảm bảo đô thị phát triển bền vững, có bản sắc, có khả
năng cạnh tranh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh tế thị
trường và bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Phát triển không gian thành phố Bảo Lộc đồng bộ
về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo chiến lược tăng trưởng xanh, trở
thành một đô thị hiện đại, sinh thái với các làng đô thị xanh và đặc thù cảnh
quan của xứ B’Lao.
5. Tính chất đô thị
- Đô thị hiện đại, tổng hợp; trung tâm chính trị
- hành chính cấp tỉnh trong tương lai, là đô thị hạt nhân phía Nam tỉnh Lâm Đồng.
- Phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh
và phát triển bền vững, mang đặc trưng phù hợp với yêu cầu phát triển trong
tình hình mới và yêu cầu về thu hút đầu tư; kiến tạo, phát huy môi trường sống
theo hướng bố trí hợp lý các làng đô thị xanh và các khu đô thị.
- Trung tâm Dịch vụ - Thương mại hỗn hợp; trung
tâm Văn hóa thể thao cấp quốc gia; Trung tâm nông nghiệp chuyên canh theo hướng
công nghệ cao, nghiên cứu đổi mới sáng tạo sản phẩm; trung tâm Dịch vụ du lịch
cấp vùng và quốc gia; trung tâm y tế và giáo dục - đào tạo cấp vùng; trung tâm
nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khoẻ cấp vùng và quốc gia; trung tâm kiểm định hàng
hoá và xuất nhập khẩu cấp vùng.
- Trung tâm công nghiệp phụ trợ; chế biến sản phẩm
nông nghiệp của vùng; sản xuất vật liệu mới; chế biến dược liệu; công nghiệp chế
biến sâu sản phẩm từ khai khoáng.
- Đầu mối giao thương của vùng tỉnh với vùng
thành phố Hồ Chí Minh, vùng Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
- Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của
tỉnh và vùng Tây Nguyên.
6. Nội dung nghiên cứu lập quy
hoạch
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và
hiện trạng kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, y tế, cơ sở
văn hóa - thể thao - khu vui chơi giải trí,...), khu dân cư, các dự án và môi
trường cảnh quan đô thị.
b) Phân tích đánh giá hiện trạng, tiềm năng, động
lực của các vùng phụ cận thành phố Bảo Lộc, gồm các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Đạ
Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
c) Rà soát, phân tích và đánh giá các quy hoạch
đã được phê duyệt và thực hiện quy hoạch trên địa bàn nghiên cứu thành phố Bảo
Lộc và vùng phụ cận.
d) Đánh giá tổng hợp phát triển đô thị (điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức).
đ) Xác định tổng quan đối với yêu cầu định hướng
phát triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di tích di sản sau
khi đánh giá hiện trạng; định hướng phát triển theo hướng tăng trưởng xanh,
thông minh.
e) Đề xuất mục tiêu phát triển, tính chất đô thị;
dự báo quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị; xác định các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho các giai đoạn phát triển đô thị hướng tới tiêu
chí đô thị loại I.
g) Đề xuất mô hình phát triển và cấu trúc không
gian đô thị thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, trên cơ sở xác định quan điểm, tầm
nhìn và các mục tiêu chiến lược.
h) Định hướng phát triển không gian đô thị:
- Định hướng phân vùng phát triển: Xác định vùng
phát triển đô thị, vùng công nghiệp, vùng phát triển làng đô thị xanh, vùng
cây xanh cảnh quan, công viên chuyên đề - không gian mở.
- Đề xuất ranh giới khu vực nội thị mở rộng,
ngoại thị.
- Định hướng không gian các khu đô thị.
- Định hướng hệ thống các trung tâm chuyên ngành
cấp vùng và quốc gia: trung tâm Thương mại - Dịch vụ, trung tâm Văn hóa - Thể dục
thể thao cấp quốc gia, dịch vụ du lịch.
- Định hướng hệ thống không gian công cộng:
Trung tâm chính trị-hành chính, Trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị và khu
đô thị.
- Định hướng không gian các khu ở đô thị.
- Định hướng hình thái kiến trúc đặc trưng cho
thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận.
- Định hướng phát triển không gian công nghiệp
và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Định hướng không gian cây xanh cảnh quan, công
viên chuyên đề và không gian mở.
- Định hướng phát triển không gian khu vực ngoại
thị, các làng đô thị xanh.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất theo các giai
đoạn đến năm 2025 và năm 2035.
k) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cao độ khống chế
xây dựng theo khu vực, các trục giao thông chính đô thị. Đề xuất các giải pháp
thoát nước mưa: lưu vực và hướng thoát, hệ thống sông, suối, hồ… ; hạn chế việc
san lấp địa hình tự nhiên, định hướng phù hợp biến đổi khí hậu.
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại gồm đường Quốc lộ 20, Quốc lộ 28, Quốc lộ 55, đường cao tốc Dầu Giây - Đà
Lạt, các đường tỉnh, các bến xe; nghiên cứu hệ thống giao thông đô thị; nghiên
cứu đề xuất kết nối giao thông công cộng phù hợp môi trường sinh thái và đảm
bảo phát triển bền vững.
- Cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp
nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước; đề
xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngầm đảm bảo chất lượng nước cấp và giảm tỷ
lệ thất thoát nước.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xác định nhu cầu
sử dụng điện và nguồn cung cấp điện; đề xuất giải pháp mạng lưới cấp điện tổng
thể, điện chiếu sáng đô thị.
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và
nghĩa trang: Xác định chỉ tiêu cần thiết về thoát nước thải, chất thải rắn, đất
nghĩa trang; dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất xây dựng
nghĩa trang; xác định vị trí và quy mô các trạm xử lý nước thải, giải pháp thiết
kế mạng lưới thoát nước thải; vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải và đề xuất
công nghệ xử lý chất thải rắn, hình thức thu gom và vận chuyển chất thải rắn,
các giải pháp cách ly và bảo vệ môi trường; xác định quy mô nghĩa trang, lựa chọn
vị trí xây dựng nghĩa trang theo mô hình tập trung.
- Xác định quy mô hệ thống thông tin liên lạc
(các trạm và các mạng truyền dẫn, di động và các công trình phụ trợ) và các
công trình khác.
l) Định hướng thiết kế đô thị:
- Định hướng khung thiết kế đô thị tổng thể bao
gồm các trục không gian chủ đạo, các vùng kiểm soát kiến trúc cảnh quan đô thị,
hướng dẫn thiết kế đô thị không gian công cộng và công trình điểm nhấn.
- Hướng dẫn thiết kế đô thị về mật độ xây dựng,
tầng cao, hệ số sử dụng đất toàn đô thị. Hướng dẫn thiết kế đô thị không gian cảnh
quan - công viên chuyên đề và không gian mở.
- Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp đối với các khu vực
đô thị hiện hữu (cải tạo chỉnh trang hoặc bảo tồn,..).
- Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy
cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái.
m) Đánh giá môi trường chiến lược: Dự báo, đánh
giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến
môi trường.
n) Đề xuất danh mục các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư và thu hút nguồn lực đầu tư, hình thức đầu tư trong giai đoạn ngắn
hạn và dài hạn. Cụ thể: chương trình phát triển đô thị; dự án xây dựng các khu
đô thị; các dự án hạ tầng kỹ thuật khung (giao thông, hệ thống thoát nước mặt
đô thị, cải tạo lưới điện phân phối, thu gom và xử lý nước thải, thu gom và xử
lý chất thải rắn đô thị, xây dựng nghĩa trang); các dự án hạ tầng xã hội.
7. Tiến độ thực hiện
a) Thời gian hoàn thành hồ sơ đồ án quy hoạch
không quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng (sau khi có văn bản phê duyệt kết quả
trúng thầu).
b) Tiến độ dự kiến:
- Trình Bộ Xây dựng thỏa thuận nhiệm vụ quy hoạch:
tháng 12/2017.
- Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: tháng 01/2018.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng:
từ tháng 02/2018 đến tháng 04/2018.
- Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân
và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch: tháng 10/2018.
- Thông qua Hội đồng thẩm định đồ án quy hoạch:
tháng 11/2018.
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: tháng
12/2018.
- Trình Bộ Xây dựng thỏa thuận đồ án quy hoạch:
tháng 12/2018.
- UBND tỉnh phê duyệt: tháng 01/2019.
- Công bố quy hoạch: tháng 02/2019.
8. Tổ chức lập đồ án quy hoạch
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
- Đơn vị tư vấn: theo kết quả trúng thầu.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan Quyết nghị thông qua: Hội đồng nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan thỏa thuận: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh.