ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 05 tháng 03 năm 2018.
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN
NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Nghị quyết
số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV kỳ họp thứ
6 về Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm
nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050, cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu
cầu:
Xác định rõ nội dung công việc cụ thể
để triển khai nghiên cứu Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 theo Nhiệm vụ đã được Hội đồng
nhân dân thành phố cho ý kiến tại Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 khóa
XV kỳ họp thứ 6.
Phân công rõ trách nhiệm của các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị liên quan trong việc tổ chức
thực hiện Nghị quyết; tập trung nguồn lực để triển khai nghiên cứu quy hoạch
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển của thành phố.
2. Kế hoạch triển
khai:
2.1. Phổ biến, tuyên truyền Nghị
quyết:
- Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố kèm
theo Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm
nhìn đến năm 2050 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp
nhân dân.
- Đăng tải nội dung Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
kèm theo Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050 trên các trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, nhân
dân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ
chức nghiên cứu quy hoạch.
2.2. Triển khai thực hiện:
a) Trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố:
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm
2009, trên cơ sở Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân
thành phố sẽ trình Bộ Xây dựng thẩm định Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt, Ủy
ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng phối hợp với cơ quan chuyên môn của Bộ
Xây dựng trong quá trình lấy ý kiến tham vấn của các Bộ, ngành Trung ương. Thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (theo Điều 32 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/04/2010 của Chính phủ thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời
gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày).
Trên cơ sở Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố được duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng lập và
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự toán Điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố, kế hoạch lựa chọn đơn vị tư vấn lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố; thời gian thực hiện không quá 10 ngày.
Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây
dựng ký hợp đồng với đơn vị tư vấn đấu thầu để tổ chức lựa chọn tư vấn lập Điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố theo quy định; thời gian thương thảo, ký kết hợp
đồng không quá 05 ngày.
b) Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị
tư vấn:
Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây
dựng tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn lập Điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Hồ sơ mời thầu, Kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất (kỹ thuật, tài chính) và Kết quả lựa chọn nhà thầu.
Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền
cho Sở Xây dựng thương thảo và ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu.
Thời gian tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn và ký kết hợp đồng không quá 71 ngày.
c) Tổ chức lập Điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố:
Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây
dựng là cơ quan đầu mối cùng các Sở ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, phối
hợp với đơn vị tư vấn nghiên cứu, lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố. Thời
gian lập quy hoạch không quá 210 ngày (theo Điều 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ thời gian lập quy hoạch chung đô thị đối với
thành phố trực thuộc Trung ương không quá 15 tháng, theo Nhiệm vụ thời gian lập
quy hoạch không quá 12 tháng). Thời gian lấy ý kiến cộng đồng và các tổ chức cá
nhân có liên quan không quá 30 ngày (tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày
đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng theo Luật Quy hoạch đô thị).
Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo xin
ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố vào kỳ họp cuối
năm 2018.
Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây
dựng tổng hợp hướng dẫn đơn vị tư vấn hoàn thiện đồ án trên cơ sở tiếp thu ý kiến
của Ban Thường vụ Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, cộng đồng và các tổ chức
cá nhân có liên quan. Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
d) Thẩm định và phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố:
Ủy ban nhân dân thành phố trình Bộ
Xây dựng thẩm định Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng phối hợp
với cơ quan chuyên môn của Bộ Xây dựng trong quá trình lấy ý kiến tham vấn của
các Bộ, ngành Trung ương. Thời gian thực hiện không quá 59 ngày kể cả thời gian
lấy ý kiến tham vấn (theo Điều 32 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của
Chính phủ thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ
án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng tổ chức công bố công khai đồ
án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050 và thực hiện công tác quản lý quy hoạch theo quy định.
3. Tổ chức thực
hiện:
3.1. Sở Xây dựng:
Chủ trì lập và trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt dự toán Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, kế hoạch lựa
chọn đơn vị tư vấn lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố.
Làm cơ quan mời thầu, tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị tư vấn lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố.
Được ủy quyền để thương thảo, ký hợp đồng
với đơn vị tư vấn đấu thầu, đơn vị tư vấn lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố.
Làm cơ quan đầu mối cùng các Sở
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, phối hợp với đơn vị tư vấn nghiên cứu,
lập Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
dự thảo Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy, Hội
đồng nhân dân thành phố; dự thảo Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố trình Bộ
Xây dựng thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ và Đồ án quy
hoạch; phối hợp với đơn vị tư vấn để tổng hợp, giải trình với các Bộ, ngành có
liên quan về nội dung quy hoạch.
Đôn đốc, giám sát việc triển khai thực
hiện của đơn vị tư vấn, các Sở, ngành, địa phương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở
Xây dựng trong công tác đấu thầu lựa
chọn đơn vị tư vấn; thẩm định và trình Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Hồ sơ mời thầu, Kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất (kỹ thuật, tài chính) và Kết quả lựa chọn
nhà thầu.
Cung cấp đầy đủ thông tin về quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, các lĩnh vực theo quản lý ngành.
Tham gia ý kiến để đơn vị tư vấn hoàn
thiện đồ án quy hoạch.
3.3. Các Sở, ngành, địa phương có liên quan:
a) Sở Tài chính bố trí nguồn vốn để
nghiên cứu quy hoạch.
b) Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
phổ biến sâu rộng nội dung của Nghị quyết tới các ngành,
các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
bản đồ địa chính các quận, huyện trên địa bàn thành phố, quy hoạch sử dụng đất
của toàn thành phố và các quận, huyện.
d) Các Sở, ngành: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công an
thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy thành phố, Bộ Chỉ huy Quân sự thành
phố, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại Du lịch thành phố,
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, các Hội nghề nghiệp
cung cấp các quy hoạch ngành theo lĩnh vực quản lý; tham gia góp ý trong quá
trình nghiên cứu quy hoạch.
e) Ủy ban nhân dân các quận, huyện
cung cấp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin, số
liệu theo đề nghị của Sở Xây dựng và đơn vị tư vấn; phối hợp với Sở Xây dựng và
đơn vị tư vấn tổ chức lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư theo quy định.
f) Cục Thống kê thành phố cung cấp
tài liệu thống kê hàng năm của thành phố cho Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn phục vụ
quá trình nghiên cứu quy hoạch.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ tổ chức có hiệu quả Kế hoạch triển khai nghiên cứu Điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, góp phần
thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố khóa XV kỳ họp thứ 6 đề ra./.
Nơi nhận:
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- P. XD, GT&CT;
- P. KT GS&TĐKT;
- CV: QH, XD, ĐC2;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan phê duyệt thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
A
|
NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH
|
45
|
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch
|
Thủ
tướng CP
|
Bộ
Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
30
|
|
2
|
Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán
|
UBND
thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
3
|
|
3
|
Lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
UBND
thành phố
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
|
4
|
Thương thảo và ký hợp đồng với Tư vấn
đấu thầu
|
|
Sở
Xây dựng
|
|
5
|
|
B
|
ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
|
71
|
|
1
|
Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
a) Lập hồ sơ mời thầu
|
|
Tư vấn
đấu thầu
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
|
|
b) Thẩm định hồ sơ mời thầu.
|
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
Tối đa 20 ngày theo điểm h khoản 1
Điều 12 Luật Đấu thầu
|
|
c) Phê duyệt hồ
sơ mời thầu.
|
UBND
thành phố
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
Tối đa 10 ngày theo điểm i khoản 1
Điều 12 Luật Đấu thầu
|
|
d) Đăng ký thông tin trên báo đấu
thầu
|
|
Sở
Xây dựng
|
|
5
|
Tối thiểu là 05 ngày theo điểm a khoản
2 Điều 8 Nghị định 63
|
2
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
a) Phát hành hồ sơ mời thầu;
|
|
Sở
Xây dựng
|
|
3
|
Tối thiểu 03
ngày theo điểm b, Khoản 1, Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
b) Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
(nếu có)
|
|
c) Đóng - mở hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật.
|
|
Sở
Xây dựng
|
Tư vấn
đấu thầu
|
20
|
Tối thiểu 20 ngày theo Điểm e, Khoản
1, Điều 12, Luật Đấu thầu
|
3
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
|
a) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật;
|
|
Sở
Xây dựng
|
Tư vấn
đấu thầu
|
3
|
Tối đa 45 ngày theo Điểm e, Khoản
1, Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
b) Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật;
|
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
Tối đa 20 ngày theo Điều 3, Thông
tư số 19/2015/TT- BKHĐT; điểm h,
Khoản 1, Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
c) Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
UBND
thành phố
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
Tối đa 10 ngày theo Điểm i, Khoản 1,
Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
d) Thông báo tới các nhà thầu đáp ứng
về kỹ thuật
|
|
Sở
Xây dựng
|
|
2
|
|
4
|
Mở và đánh giá
hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
a) Mở hồ sơ đề
xuất về tài chính của các nhà thầu trong danh sách được duyệt;
|
|
Sở
Xây dựng
|
Tư vấn
đấu thầu
|
3
|
Ngay sau khi có QĐ phê duyệt KQ
đánh giá HSĐXKT TV và thông báo tới các nhà thầu
|
|
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất
về tài chính;
|
|
Sở Xây
dựng
|
Tư vấn
đấu thầu
|
3
|
Tối đa là 45 ngày theo điểm g, khoản
1, Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
c) Thẩm định kết quả đánh giá chi
tiết hồ sơ đề xuất về tài chính;
|
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
Tối đa 20 ngày theo Điều 3, Thông
tư số 19/2015HT- BKHĐT; Điểm h, Khoản 1, Điều 12, Luật Đấu
thầu
|
|
d) Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ
đề xuất về tài chính và kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
UBND
thành phố
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
|
5
|
Thương thảo hợp đồng.
|
|
Sở
Xây dựng
|
Đơn
vị trúng thầu
|
2
|
|
6
|
Ký kết hợp đồng.
|
|
Sở
Xây dựng
|
Đơn
vị trúng thầu
|
3
|
|
C
|
TỔ CHỨC LẬP
QUY HOẠCH
|
255
|
|
1
|
Nghiên cứu quy
hoạch
|
|
Sở
Xây dựng
|
Đơn
vị lập quy hoạch
|
210
|
Tối đa 15 tháng theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
|
2
|
Lấy ý kiến cộng đồng
|
|
Đơn
vị lập quy hoạch
|
UBND
các quận, huyện
|
30
|
Tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan,
30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng theo Luật Quy hoạch đô thị
|
3
|
Báo cáo xin ý kiến Thành ủy, HĐND
|
Ban Thường
vụ thành phố; kỳ họp HĐND
|
UBND
thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
15
|
|
D
|
THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
|
59
|
|
1
|
Trình Bộ Xây dựng thẩm định
|
|
UBND
thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
|
2
|
Bộ Xây dựng lấy ý kiến các Bộ ngành
|
|
Bộ Xây
dựng
|
Sở
Xây dựng
|
30
|
|
3
|
Bộ Xây dựng thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ
|
|
Bộ
Xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
15
|
|
4
|
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy
hoạch
|
Thủ
tướng CP
|
Bộ
Xây dựng
|
UBND
thành phố
|
7
|
|
|
Tổng cộng thời gian
|
|
|
|
430
|
|