Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 1360/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/07/2022
Ngày có hiệu lực 28/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuệ Hiền
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1360/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 233/TTr-VPĐP ngày 05 tháng 7 năm 2022, Công văn số 251/VPĐP ngày 20 tháng 7 năm 2022 về đề xuất ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố:

1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh trong thời gian 10 ngày (kể từ ngày ban hành Quyết định này) ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Sở, ban, ngành quản lý.

2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp các hướng dẫn của các Sở, ban, ngành liên quan, ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo UBND các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Đối với các xã đã đạt chuẩn từ năm 2021 trở về trước: UBND xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch nâng chất tiêu chí, số tiêu chí theo quy định của Bộ tiêu chí này. Đối với những xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2022 - 2025: UBND xã khẩn trương xây dựng Kế hoạch đảm bảo đạt tối thiểu 14 tiêu chí trước năm về đích.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước; Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện các văn bản của UBND tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017, Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018, Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban chỉ đạo TW các Chương trình MTQG;
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Văn
phòng Điều phối NTM TW;
- TTTU, TT. HĐND
tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT (NN-18
27/7).

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

BỘ TIÊU CHÍ

XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số:
1360/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo nhóm xã

Cơ quan hướng dẫn và thẩm định

Đối với các xã đặc biệt khó khăn

Đối với các xã còn lại

I

QUY HOẠCH

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

100%

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

80%

100%

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

50%

100%

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

70%

100%

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

98%

99%

4.3. Tỷ lệ đường được chiếu sáng trong khu dân cư hoặc dân cư cư trú.

5%

7%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. Các xã có hơn 3 trường.

75%

75%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. Các xã có từ 03 trường trở xuống.

66%

100%

6

sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(2)

Đạt

Đạt

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc có nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, việc xét công nhận xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới)

Đạt

Đạt

Sở Công Thương

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

9

Nhà dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

75%

90%

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người

(triệu đồng/người/năm)

Năm 2021

36

59

Cục Thống kê tỉnh

Năm 2022

39

62

 

Năm 2023

42

65

 

Năm 2024

45

68

 

Năm 2025

48

71

 

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

Theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Lao động - Thương binh và hội

12

Lao động có việc làm

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

70%

80%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

20%

30%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

Đạt

Đạt

Liên minh HTX tỉnh

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt và gấp 1,5 lần so với bình quân của huyện, thị xã, thành phố

Đạt và gấp 1,5 lần so với bình quân của huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp và PTNT

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

Đạt

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

Đạt

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đạt

Đạt

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phcập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

70%

90%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

90%

90%

SY tế

15.2. đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tui bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

24%

14,5%

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

50%

- Năm 2022- 2024: 70%

- Năm 2025: 95%

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

75%

75%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

20% (10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

55% (30% từ hệ thống cấp nước tập trung)

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

90%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

Đạt

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

2m2/người

2m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

90%

100%

Sở Xây dựng

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

70%

90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

100%

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3

70%

90%

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

60%

80%

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

100%

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Y tế; Sở Công Thương

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

30%

30%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

30%

65%

V

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hthống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Sở Nội vụ

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Đạt

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

100%

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

Sở Tư pháp

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

Đạt

Đạt

Văn phòng  Điều phối nông thôn mới tỉnh

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

Đạt

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; phạm tội và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm ít nhất 5% so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Đạt

Công an tỉnh

Tổng

19 tiêu chí

59 chỉ tiêu

Ghi chú: Xã đặc biệt khó khăn là xã được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.


1 Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

2 Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.

3 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).

[...]