Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 1216/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/07/2022
Ngày có hiệu lực 25/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1216/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 06 tháng 6 năm 2022; Báo cáo giải trình tại Văn bản s 272/SNN-VPĐP ngày 18 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị được giao chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá:

a) Căn cứ chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

b) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tnh):

a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.

b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hằng năm theo đúng quy định của trung ương và của tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Yên Bái;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Chánh, Phó CVP (NLN) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC I:

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh Yên Bái)

TT

Tên tiêu c

Nội dung tiêu chí

Ch tiêu đánh giá

Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã (1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

2

Giao thông (*)

2.1. Tlệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tin quanh năm

100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bo chiều rộng nền đường tối thiểu 6.5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính trung tâm hành chính xã làm mới đạt đường đô thị với quy mô tối thiểu 7,5m+2x3m = 13,5m và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 7,5m, mặt đường tối thiểu 5,5m

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa. đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100% được cứng hóa, trong đó tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiu 3,0m

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100% được cứng hóa, trong đó tối thiểu 50% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng mặt đường tối thiểu 2m

2.4. Tlệ đường trục chính nội đồng và đường trục chính vào khu sản xuất đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiu 3m; phần còn lại đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

3

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chđộng đạt từ đạt từ 80% trở lên (*)

80%

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chđộng về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

95%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Các xã có hơn 3 trường

100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó 70% đạt tiêu chun cơ sở vật chất mức độ 1

b) Các xã có từ 3 trường trxuống

100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó 50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (*)

- Diện tích đất quy hoạch tối thiểu của Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng đối với khu vực I, II đạt từ 300m2 trở lên và khu vực III đạt từ 200m2 trở lên.

- Diện tích đất quy hoạch tối thiểu của Khu thể thao xã (chưa tính diện tích sân vận động xã) đối với khu vực I, II đạt từ 1.200m2 trở lên và khu vực III đạt từ 500m2 trở lên.

- Quy mô xây dựng của Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng xã đối với khu vực I, II đạt từ 150 chngồi trở lên và khu vực III đạt từ 100 trở lên.

- Trang thiết bị tối thiểu của Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng và sân thể thao xã đối với khu vực I, II đạt từ 80% trở lên và khu vực III đạt từ 60% trở lên.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (2) (*)

Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao có thể đặt trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và phải có trang thiết bị hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.

6.3. Tỷ lệ thôn, bn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (*)

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đi hàng hóa:

 

Sở Công Thương

7.1. Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch

Xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định.

7.2. Xã không có chợ nông thôn trong quy hoạch:

Phải có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

 

Sở Thông tin và Truyền thông

a) Về cơ sở vật chất: Có mặt bng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương; Có treo bin tên điểm phục vụ; Niêm yết giờ mờ cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ; Thời gian mở cửa phục vụ phải đm bo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.

Đạt

b) Về dịch vụ: Tại điểm phục vụ, đảm bo cung cấp các dịch vụ: Dịch vụ thư có địa chnhận, khối lượng đơn chiếc đến 02 kg; Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 ka.

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ vin thông, internet

 

a) Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cđịnh mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.

Đạt

b) Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kthuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản

 

a) Xã có đài truyền thanh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

b) Có ít nhất 2/3 số thôn, bn trong xã có hệ thống loa hoạt động

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

 

a) Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã

50%

b) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản điu hành: Hệ thống thư điện tchính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử; cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Đạt

c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã

30%

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tm, dt nát

Không

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố (*)

75% (Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phái đảm bo: (1) Nhà ở đạt chuẩn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các vật liệu mau hỏng, dcháy; (2) Diện tích ở tối thiểu đạt 10m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 30m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên; (3) Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên. Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tưng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó; (4) Các công trình phụ tr(bếp, nhà tiêu, chuồng chại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt, thu gom các loại chất thi (nước thải, chất thải rắn); kiến trúc, mu nhà ở phù hợp với phong tục tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền). Nhà ở kiên cố: Là nhà ở phải đảm bảo các tiêu chí (1), (2), (3), (4). Nhà ở bán kiên c: là nhà ở đạt đ02 trong 3 bộ phận (nền cứng, khung cứng, mái cứng) tại tiêu chí (1) và đảm bo các tiêu chí (2), (4). Niên hạn sử dụng dưới 20 năm.

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2021: 36

Cục Thống kê tnh

Năm 2022: 39

Năm 2023: 42

Năm 2024: 45

Năm 2025: 48

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ th

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

70%

Sở Lao đng - Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng ch(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

20%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

Đạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gn với tiêu thụ sn phẩm chlực đm bo bền vững

Đạt

S Nông nghiệp và PTNT

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương (*)

1 sn phẩm

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường (*)

Đạt

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả (*)

1 tổ

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tui

Đạt

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Đạt

Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

98%

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2

Đạt

Đạt chuẩn xóa mù chmức độ 2

Đạt

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại

Khá

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cà nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

70%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cnam và nữ)

90%

Sở Y tế

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

24%

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

50%

16

Văn hóa (*)

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

- Tỷ lệ thôn, bản được công nhận danh hiệu văn hóa đối với khu vực I, II đạt từ 80% trở lên và khu vực III đạt từ 70% trở lên.

- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa đối với khu vực I, II đạt từ 85% trở lên và khu vực III đạt từ 80% trở lên.

- Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

- Xã không thuộc khu vực III

30%

(10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

- Xã thuộc khu vực III

20%

(10% từ hệ thống cấp nước tập trung)

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.3. Cnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn: không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

2m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (*)

Đạt khi đảm bảo: Mai táng, hỏa táng phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của địa phương. Tuân ththeo quy định của địa phương về nếp sống văn hóa; Mai táng trong nghĩa trang theo quy hoạch được phê duyệt.

Sở Xây dựng

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

70%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bo 3 sạch (3)

70%

Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh

17.9. Tlệ cơ sở chăn nuôi đảm bo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

60%

Sở Nông nghiệp và PTNT

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

30%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

30%

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Sở Nội vụ

18.2. Đng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Sở Tư pháp

18.5. Đảm bo bình đẳng giới và phòng chống, bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dbị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn (*)

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

Bộ Chỉ huy quân sự tnh

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Công an tnh

Ghi chú: (1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

(2) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chng đui nước cho trẻ em.

[...]