ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
26 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
VÀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 -2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/TTr-SNN ngày 14 tháng
7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định một số chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Đối với xã đạt xã nông thôn
mới:
a) Là các xã có trong kế hoạch
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (tại Phụ lục I ban hành kèm theo quyết định này).
b) Đạt các chỉ tiêu, tiêu chí về
xã nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (tại Phụ lục I quyết định 318/QĐ- TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ).
c) Đạt các chỉ tiêu, tiêu chí về
xã nông thôn mới giai đoạn 2022 -2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (tại Phụ lục
III ban hành kèm theo quyết định này).
2. Đối với xã đạt xã nông thôn
mới nâng cao:
a) Là các xã có trong kế hoạch
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 -2025 (tại Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định này).
b) Đạt các chỉ tiêu, tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025 (tại Phụ lục II quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).
c) Đạt các chỉ tiêu, tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo quyết định này).
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện
1. Đối với các sở, ngành
a) Các sở, ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị ban hành hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí
theo lĩnh vực phụ trách trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định
này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tổng hợp hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới,
xã nông thôn mới nâng cao theo quy định; phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Bắc Giang tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc duy trì và
nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao
sau đạt chuẩn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững. Trong quá trình triển
khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quyết định này nếu có vấn đề phát
sinh, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo các xã chủ động triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí
xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Ban Chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2, Điều 3;
- Ban chỉ đạo TW các CTMTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, Cổng TTĐT tỉnh, TTTT, các phòng CV;
+ Lưu VT, NN Thăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 741/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
HUYỆN LỤC NAM
|
HUYỆN LỤC NGẠN
|
HUYỆN
YÊN THẾ
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG
|
1
|
Xã Lục Sơn
|
Xã Phì Điền
|
Xã Đồng Kỳ
|
Xã Tuấn Đạo
|
2
|
Xã Vô Tranh
|
Xã Tân Hoa
|
Xã Tam Hiệp
|
Xã Yên Định,
|
3
|
Xã Trường Giang
|
Xã Kiên Lao
|
Xã Tân Hiệp
|
Xã Đại Sơn
|
4
|
Xã Yên Sơn
|
Xã Tân Lập
|
Xã Tân Sỏi
|
Xã Vĩnh An
|
5
|
Xã Vũ Xá
|
Xã Hộ Đáp
|
Xã Đông Sơn
|
Xã Dương Hưu
|
6
|
Xã Trường Sơn
|
Xã Đèo Gia
|
Xã Tam Tiến
|
|
7
|
Xã Bình Sơn
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 741/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
HUYỆN TÂN YÊN
|
HUYỆN YÊN DŨNG
|
HUYỆN HIỆP HÒA
|
HUYỆN LẠNG GIANG
|
HUYỆN VIỆT YÊN
|
HUYỆN LỤC NGẠN
|
HUYỆN LỤC NAM
|
HUYỆN YÊN THẾ
|
1
|
Xã Phúc Hoà
|
Xã Tiến Dũng
|
Xã Thanh Vân
|
Xã Tân Hưng
|
Xã Tự Lạn
|
Thanh Hải
|
Xã Đông Hưng
|
Xã Hương Vỹ
|
2
|
Xã Phúc Sơn
|
Xã Cảnh Thụy
|
Xã Mai Trung
|
Xã Nghĩa Hòa
|
Xã Thượng Lan
|
Xã Giáp Sơn
|
Xã Cương Sơn
|
Xã Đồng Lạc
|
3
|
Xã Quế Nham
|
Xã Tư Mại
|
Xã Đông Lỗ
|
Xã Quang Thịnh
|
Xã Vân Trung
|
Xã Phượng Sơn
|
Xã Đan Hội
|
|
4
|
Xã Ngọc Châu
|
Xã Đồng Việt
|
Xã Thường Thắng
|
Xã Đại Lâm
|
Xã Quang Châu
|
Xã Mỹ An
|
Xã Cẩm Lý
|
|
5
|
Xã Lam Cốt
|
Xã Trí Yên
|
Xã Ngọc Sơn
|
Xã An Hà
|
Xã Nghĩa Trung
|
Xã Đồng Cốc
|
|
|
6
|
Xã Ngọc Vân
|
Xã Tân Liễu
|
Xã Thái Sơn
|
Xã Thái Đào
|
Xã Tiên Sơn
|
Xã Tân Mộc
|
|
|
7
|
Xã Liên Sơn
|
Xã Nội Hoàng
|
Xã Hoà Sơn
|
Xã Đào Mỹ
|
|
|
|
|
8
|
Xã Ngọc Lý
|
Xã Lão Hộ
|
Xã Hoàng Vân
|
Xã Xương Lâm
|
|
|
|
|
9
|
Xã Việt Ngọc
|
Xã Hương Gián
|
Xã Lương Phong
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Ngọc Thiện
|
Xã Quỳnh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 741/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn
|
1
|
2. Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa; mặt đường rộng tối thiểu 3,5m)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100% (≥30% cứng hóa; mặt đường rộng tối thiểu 3,0m)
|
2
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥80%
|
3
|
6. Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Diện tích đất quy hoạch Khu hội
trường văn hóa đa năng (diện tích ≥500 m2, quy mô ≥200 chỗ ngồi);
Khu thể thao (diện tích ≥2.000m2)
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
4
|
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
5
|
9. Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
6
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
16. Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
8
|
17. Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp
với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
9
|
18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 741/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn
|
1
|
1. Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
2. Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn: có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 50%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
(≥40% cứng hóa; mặt đường rộng tối thiểu 3,0m)
|
3
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 40%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
4
|
5. Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 01 mô hình
|
5
|
6. Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥ 70% (trong đó ≥ 15% thôn và hộ gia đình được tặng giấy khen)
|
6
|
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
7
|
8. Thông tin và Truyền thông
|
8.5. Có mạng wife miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
8
|
9. Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 90%
|
9
|
12. Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 73%
|
10
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥ 01 sản phẩm
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa,
môi trường)
|
≥ 01 mô hình
|
11
|
15. Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
12
|
17. Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
13
|
18. Chất lượng môi trường sống
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
14
|
19. Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng
cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|