- Nhãn Du lịch bền vững Bông sen
xanh (sau đây gọi là Nhãn Bông sen xanh) là nhãn hiệu cấp cho các cơ sở lưu trú
du lịch (viết tắt là CSLTDL) đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững. CSLTDL được cấp Nhãn Bông sen xanh là đơn vị đã có những nỗ lực trong
việc bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng, góp phần bảo vệ
các di sản, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương và phát triển du
lịch bền vững.
- Nhãn Bông sen xanh có 5 cấp độ,
từ 1 Bông sen xanh đến 5 Bông sen xanh. Số lượng Bông sen xanh ghi nhận mức độ
nỗ lực trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của CSLTDL, không phụ thuộc
vào loại, hạng mà CSLTDL đó đã được công nhận.
2.1. Thời hạn:
Sau 03 (ba) năm kể từ ngày có hiệu
lực áp dụng, Bộ tiêu chí Nhãn Du Lịch bền vững Bông sen xanh (sau đây gọi là Bộ
tiêu chí Nhãn Bông sen xanh) sẽ được sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết để phù hợp
với trình độ kỹ thuật, công nghệ và hiểu biết về các vấn đề môi trường của con
người.
2.2. Cấu trúc:
- Bộ tiêu chí Nhãn Bông sen xanh
gồm 81 tiêu chí với tổng số 154 điểm và 25 điểm thưởng, chia làm 3 cấp:
+ Cấp cơ sở: 30 tiêu chí.
Tiêu chí cấp cơ sở là những tiêu
chí cần thiết, dễ thực hiện, chủ yếu mang tính quản lý nội bộ.
Tiêu chí cấp khuyến khích và cấp
cao là các tiêu chí yêu cầu cao hơn, khó hơn, đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn nhằm
khuyến khích các CSLTDL liên tục đổi mới, cố gắng để đạt được ở mức cao hơn.
Tiêu chí thưởng với tổng số điểm
thưởng 25 điểm, áp dụng cho các CSLTDL đã đạt chứng chỉ Công trình Xanh - LOTUS
(15 điểm) hay được cấp chứng chỉ ISO 14001 chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về
hệ thống quản lý môi trường (10 điểm).
- Bộ tiêu chí Nhãn Bông sen xanh
được sắp xếp thành 4 nhóm chính: A; B; C; D. Mỗi nhóm có các mục cụ thể (A1,
A2…; B1, B2…) và mỗi mục có các tiêu chí làm rõ nội dung, đánh giá chi tiết hơn
yêu cầu của mục. Cụ thể như sau:
Nhóm A. Quản lý bền vững: gồm 6
tiêu chí cơ sở, 7 tiêu chí khuyến khích, 1 tiêu chí cấp cao với điểm tối đa là
23 điểm.
Nhóm B. Tối đa hoá lợi ích kinh
tế và xã hội cho cộng đồng địa phương: gồm 1 tiêu chí cơ sở, 3 tiêu chí khuyến
khích, 6 tiêu chí cấp cao với điểm tối đa là 25 điểm.
Nhóm C. Giảm thiểu các tác động
tiêu cực tới di sản văn hoá, di sản thiên nhiên: gồm 4 tiêu chí cơ sở, 3 tiêu
chí khuyến khích, 4 tiêu chí cấp cao với điểm tối đa là 22 điểm.
Nhóm D. Giảm thiểu những tác động
tiêu cực tới môi trường: gồm 19 tiêu chí cơ sở, 16 tiêu chí khuyến khích, 11
tiêu chí cấp cao với điểm tối đa là 84 điểm.
2.3. Nguyên tắc cho điểm:
- Mỗi tiêu chí cấp cơ sở: 1 điểm.
- Mỗi tiêu chí cấp khuyến khích:
2 điểm.
- Mỗi tiêu chí cấp cao: từ 3 điểm
trở lên.
2.4. Điểm và các tiêu chí để được
cấp Nhãn Bông sen xanh:
2.5. Các tiêu chí và biểu điểm:
Cấp
tiêu chí
|
Mã
số
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
|
A
|
QUẢN LÝ BỀN VỮNG
|
23
|
|
A1
|
Có kế hoạch được xây dựng
thành văn bản và thực hiện hệ thống quản lý để phát triển bền vững, phù hợp với
điều kiện thực tế và quy mô của cơ sở lưu trú du lịch (CSLTDL), trong đó bao
gồm kế hoạch bảo vệ môi trường (BVMT) tự nhiên và xã hội
|
6
|
CƠ SỞ
|
A1.1
|
Có thông báo về chính sách
BVMT và hoạt động văn hóa xã hội của CSLTDL, để tại vị trí dễ thấy tại sảnh
và khu vực dành cho nhân viên
|
1
|
CƠ SỞ
|
A1.2
|
Có thông báo về chính sách hoạt
động văn hóa, xã hội của CSLTDL, để tại những vị trí dễ thấy tại sảnh và khu
vực dành cho nhân viên
(ưu tiên hoạt động nhằm đem lại
lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng địa phương như: chính sách tuyển dụng
lao động địa phương, chính sách sử dụng các sản phẩm (hàng hóa và dịch vụ) được
cung cấp tại địa phương, cam kết tham gia chương trình xã hội hoặc các hoạt động
nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến di sản thiên nhiên, di sản văn hóa tại
địa phương…)
|
1
|
A1.3
|
Có lập kế hoạch hàng năm về thực
hiện các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường (trong và ngoài CSLT DL)
|
1
|
A1.4
|
Có lập kế hoạch hàng năm về thực
hiện các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, xã hội (trong và ngoài CSLT DL)
|
1
|
A1.5
|
Bố trí người chuyên trách hay
kiêm nhiệm đã qua đào tạo về quản lý môi trường, giữ vai trò “Thư ký môi trường”
hay “Điều phối viên môi trường” để điều phối các hoạt động quản lý và BVMT tại
CSLTDL
|
1
|
A1.6
|
Lập báo cáo hàng năm về đánh
giá tình hình thực hiện các hoạt động BVMT, văn hóa, xã hội của CSLTDL
|
1
|
|
A2
|
Nhân viên được định kỳ bồi dưỡng
về tầm quan trọng và các giải pháp BVMT, các vấn đề văn hóa, xã hội và sức khỏe
|
4
|
KHUYẾN KHÍCH
|
A2.1
|
Nhân viên được tập huấn về các
vấn đề môi trường (1 năm/lần)
|
2
|
A2.2
|
Nhân viên được tập huấn về các
vấn đề văn hóa, xã hội (1 năm/lần)
|
2
|
|
A3
|
Hỗ trợ khách và nhân viên tham
gia BVMT; lấy ý kiến khách về vấn đề môi trường, dịch vụ của CSLTDL để điều
chỉnh phù hợp; có hoạt động yêu cầu nhà cung cấp hỗ trợ CSLTDL thực hiện BVMT
|
13
|
KHUYẾN KHÍCH
|
A3.1
|
Thông tin cho khách và nhân
viên biết các hoạt động đang thực hiện về quản lý và bảo vệ môi trường của
CSLTDL như: các vấn đề môi trường của địa phương, các hoạt động nhằm quản lý
và bảo vệ môi trường của CSLTDL; hướng dẫn khách tham gia cùng BVMT
|
2
|
A3.2
|
Có thu thập ý kiến của khách bằng
sổ hoặc bảng câu hỏi về vấn đề môi trường, văn hóa, xã hội
|
2
|
KHUYẾN KHÍCH
|
A3.3
|
Có hình thức khuyến khích
khách khi khách tham gia vào các hoạt động tiết kiệm tài nguyên, BVMT của
doanh nghiệp
|
2
|
A3.4
|
Có cải tiến theo góp ý của
khách về vấn đề môi trường, văn hóa xã hội và phổ biến kết quả đạt được
|
2
|
A3.5
|
Có bảng phân công nhân viên
trong hoạt động BVMT và có hình thức khen thưởng, động viên nhân viên tham
gia tích cực vào các hoạt động quản lý và BVMT của CSLTDL
|
2
|
CẤP CAO
|
A3.6
|
Có hoạt động yêu cầu các nhà
cung cấp hỗ trợ CSLTDL thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
|
3
|
|
B
|
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ
VÀ XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
|
25
|
|
B1
|
Chủ động hỗ trợ các hoạt động
phục vụ cộng đồng với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương
|
4
|
CƠ SỞ
|
B1.1
|
Có đóng góp (tài chính, nhân lực
hoặc vật chất) cho các hoạt động phát triển cộng đồng địa phương
|
1
|
CẤP CAO
|
B1.2
|
Có lập kế hoạch hàng năm hoặc
dài hạn hay chương trình hỗ trợ các hoạt động phát triển cộng đồng
|
3
|
|
B2
|
Ưu tiên tuyển dụng người có hộ
khẩu tại địa phương hoặc người đến từ các vùng kinh tế kém phát triển và đào
tạo thêm khi cần thiết
|
5
|
KHUYẾN KHÍCH
|
B2.1
|
Có chính sách tuyển dụng người
địa phương, người đến từ các vùng sâu vùng xa, vùng kinh tế kém phát triển
vào làm việc trong CSLTDL
|
2
|
CẤP CAO
|
B2.2
|
Có chính sách đào tạo nghề tại
chỗ cho người dân tại địa phương và ưu tiên tuyển dụng họ khi cần thiết
|
3
|
|
B3
|
Ưu tiên sử dụng các dịch vụ và
hàng hoá là sản phẩm nội địa hoặc sản phẩm của địa phương trong hoạt động
kinh doanh của CSLTDL
|
4
|
KHUYẾN KHÍCH
|
B3.1
|
Ưu tiên sử dụng hàng hóa được
sản xuất tại địa phương hay sử dụng nguyên liệu của địa phương nhưng không
làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
|
2
|
B3.2
|
Ưu tiên sử dụng các dịch vụ
cung cấp tại địa phương
|
2
|
|
B4
|
Hỗ trợ các nhà cung ứng của địa
phương phát triển, xúc tiến và bán tại CSLTDL các sản phẩm sản xuất tại địa
phương (thực phẩm, đồ uống, đồ thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nông nghiệp…)
|
6
|
CẤP CAO
|
B4.1
|
Kết hợp với các doanh nghiệp địa
phương phát triển sản phẩm đặc thù của địa phương (trưng bày hoặc bán tại
CSLTDL)
|
3
|
B4.2
|
Giới thiệu với khách các sản
phẩm độc đáo của địa phương thông qua các chương trình riêng của CSLTDL
|
3
|
|
B5
|
Công bằng trong việc tuyển dụng
phụ nữ và người dân tộc thiểu số ở địa phương, bao gồm cả vị trí quản lý,
không tuyển dụng lao động trẻ em
|
6
|
CẤP CAO
|
B5.1
|
Công bằng về giới trong tuyển
dụng nhân viên làm việc tại CSLTDL
|
3
|
B5.2
|
Có chính sách riêng hỗ trợ
nhân viên nữ (chế độ thai sản, đào tạo, tư vấn sức khỏe sinh sản…)
|
3
|
|
C
|
GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC TỚI DI SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN
|
22
|
|
C1
|
Không bán, kinh doanh hay
trưng bày các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hóa vật thể thuộc
sở hữu nhà nước nếu không được pháp luật cho phép
|
2
|
CƠ SỞ
|
C1.1
|
Không mua bán, trao đổi và vận
chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hóa vật thể thuộc
sở hữu nhà nước; đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước
ngoài; không lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử-văn hoá, danh lam thắng
cảnh
|
1
|
CƠ SỞ
|
C1.2
|
Thông báo với nhân viên và
khách về vấn đề di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội phải được quản lý trong các bảo
tàng, không được mua bán, tặng cho.
|
1
|
|
C2
|
Sử dụng văn hóa truyền thống của
địa phương trong kiến trúc, trang trí, chế biến, trình bày món ăn, các hoạt động
biểu diễn văn nghệ…
|
5
|
KHUYẾN KHÍCH
|
C2.1
|
Thể hiện nét văn hóa, truyền
thống của địa phương trong kiến trúc hay các hoạt động, dịch vụ của cơ sở lưu
trú
|
2
|
CẤP CAO
|
C2.2
|
Có hoạt động hỗ trợ địa phương
phát triển các loại hình văn hóa dân tộc
|
3
|
|
C3
|
Cung cấp cho khách thông tin về
di sản văn hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương, hướng dẫn và giải thích để
khách có thái độ và hành vi phù hợp khi tham quan các di sản này
|
6
|
CẤP CAO
|
C3.1
|
Có tài liệu (bảng tin, tờ
rơi…) cập nhật thông tin về di sản văn hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương
cho khách
|
3
|
C3.2
|
Có tài liệu giới thiệu phong tục
tập quán, tín ngưỡng của địa phương, hướng dẫn để khách có hành vi thích hợp
|
3
|
|
C4
|
Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ
sinh thái và cảnh quan
|
9
|
CƠ SỞ
|
C4.1
|
Không bắt giữ động vật hoang
dã, trừ khi hoạt động đó mang tính bảo tồn và được pháp luật cho phép
|
1
|
C4.2
|
Không bán quà lưu niệm, thực
phẩm, món ăn làm từ động thực vật hoang dã được bảo vệ theo pháp luật và các
công ước quốc tế
|
1
|
KHUYẾN KHÍCH
|
C4.3
|
Có chính sách hay chương trình
đào tạo phổ biến luật, quy định về việc khai thác hay mua bán động thực vật
hoang dã cho nhân viên
|
2
|
C4.4
|
Có chính sách hay bảng thông
tin phổ biến luật, quy định về việc khai thác hay mua bán động thực vật hoang
dã cho khách hàng
|
2
|
CẤP CAO
|
C4.5
|
Có chính sách hay chương trình
đào tạo về bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan cho nhân viên
|
3
|
|
D
|
GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
TỚI MÔI TRƯỜNG
|
84
|
CƠ SỞ (NĂNG LƯỢNG)
|
D1
|
Bảo tồn tài nguyên
|
50
|
D1.1
|
Mua sản phẩm được đóng gói với
khối lượng lớn nhằm tiết giảm bao bì, giảm rác thải
|
1
|
D1.2
|
Dán bảng thông báo nhỏ/bích
chương nhắc nhở người lao động trong doanh nghiệp tiết kiệm tài nguyên, năng
lượng, nguyên vật liệu
|
1
|
D1.3
|
Cài đặt nhiệt độ nước nóng
trong phòng khách từ 50oC-70oC
|
1
|
D1.4
|
Cài đặt nhiệt độ nước nóng
cung cấp cho phòng giặt là 70oC
|
1
|
D1.5
|
Cài đặt nhiệt độ thiết bị điều
hòa buồng khách là 24oC-26oC (mùa hè), 20oC-21oC (mùa đông)
|
1
|
D1.6
|
Giám sát việc tiêu thụ điện ở
buồng khách bằng việc sử dụng: khóa từ, hoặc công tắc tổng, hoặc giải
pháp tương đương
|
1
|
D1.7
|
Định kỳ bảo trì thiết bị theo
khuyến cáo của nhà sản xuất
|
1
|
CƠ SỞ (NƯỚC)
|
D1.8
|
Cải tiến nhà vệ sinh để tiết
kiệm nước bằng cách: Điều chỉnh mực nước trong bồn chứa nước của bồn cầu, hoặc
lắp lưới hạn dòng trong vòi nước, hoặc giải pháp tương đương
|
1
|
D1.9
|
Tưới cây vào buổi sáng sớm hoặc
chiều tối
|
1
|
KHUYẾN KHÍCH (NĂNG LƯỢNG)
|
D1.10
|
Đọc, ghi nhận các chỉ số tiêu
thụ điện hàng tháng và lập chỉ số quản lý việc tiêu thụ điện (kWh/phòng/đêm)
|
2
|
D1.11
|
Lắp đặt đồng hồ đo điện ở các
bộ phận, dịch vụ tiêu thụ năng lượng cao để giám sát việc tiêu thụ điện
|
2
|
D1.12
|
Sử dụng điều khiển cảm ứng hay
bộ định thời thăm dò khu vực không có khách để tắt điện
|
2
|
D1.13
|
Trường hợp sử dụng điện 3 giá,
cơ sở lưu trú du lịch thực hiện bơm nước ngoài giờ cao điểm
|
2
|
D1.14
|
Trường hợp sử dụng điện 3 giá,
cơ sở lưu trú du lịch thực hiện giặt giũ hay sấy khô tránh giờ cao điểm
|
2
|
D1.15
|
Sử dụng rèm cửa có lớp cách
nhiệt hoặc giải pháp tương đương
|
2
|
D1.16
|
Dùng máy tính hay màn hình cài
chế độ tự tắt kiệm điện sau một thời gian không sử dụng và các thiết bị văn
phòng có nhãn tiết kiệm năng lượng
|
2
|
KHUYẾN KHÍCH (NƯỚC)
|
D1.17
|
Ghi chép số liệu tiêu thụ nước
hàng ngày, lập chỉ số quản lý tiêu thụ nước (m3/khách.ngày đêm)
|
2
|
D1.18
|
Lắp đặt các đồng hồ nước ở các
bộ phận, dịch vụ tiêu thụ nước cao để giám sát việc tiêu thụ nước
|
2
|
D1.19
|
Lắp các thiết bị tiết kiệm nước
như: vòi có lưới hạn dòng, vòi sen, bồn cầu xả 3l-4.5l, bồn tiểu, thiết bị cảm
biến, vòi sen không dây giúp tăng áp lực nước, bồn rửa tay gắn liền với
toilet, toilet khô giảm xả thải trực tiếp ra môi trường. Lưu lượng nước trung
bình vòi nước và vòi hoa sen, ngoại trừ vòi nước ở bếp và phòng tắm, không vượt
quá 9 lít/phút
|
2
|
CẤP CAO
(NĂNG LƯỢNG)
|
D1.20
|
Có thực hiện kiểm toán năng lượng
trong 3 năm liền kề
|
3
|
D1.21
|
Thực hiện các hoạt động tiết
kiệm năng lượng theo đề xuất từ phía kiểm toán năng lượng hoặc ứng dụng các
công nghệ tiết kiệm năng lượng mới
|
3
|
D1.22
|
Sử dụng năng lượng tái tạo
(như năng lượng mặt trời, thủy điện cực nhỏ, điện gió…)
|
3
|
D1.23
|
Có lắp đặt hệ thống giám sát,
quản lý năng lượng tập trung
|
3
|
CẤP CAO
(NƯỚC)
|
D1.24
|
Thực hiện kiểm toán tiêu thụ
nước trong 3 năm gần nhất và có thực hiện các giải pháp tiết kiệm như đề xuất
của phía kiểm toán
|
3
|
D1.25
|
Lắp vòi nước tự đóng/tắt ở khu
vực công cộng
|
3
|
D1.26
|
Thu hồi và sử dụng nước mưa, hạn
chế sử dụng nước giếng khoan
|
3
|
|
D2
|
Giảm thiểu ô nhiễm
|
34
|
CƠ SỞ
|
D2.1
|
Không sử dụng chất
Clorofluorocacbon (CFC) trong hoạt động của CSLTDL (CFC có trong môi chất lạnh
của tủ lạnh, tủ đông, bình xịt)
|
1
|
D2.2
|
Đề xuất khách lựa chọn phòng
hút thuốc/không hút thuốc
|
1
|
D2.3
|
Tái sử dụng giấy vệ sinh và xà
phòng thừa ở phòng khách
|
1
|
D2.4
|
Tận dụng ga bọc chăn, đệm cũ,
vỏ bao gối cũ, khăn cũ cho công dụng khác
|
1
|
D2.5
|
Sử dụng bẫy mỡ để giảm tải
trong hệ thống xử lý nước thải
|
1
|
D2.6
|
Sử dụng giấy 2 mặt, giảm in ấn
bằng cách thông tin qua mạng
|
1
|
D2.7
|
Trữ hóa chất trong các bình có
nhãn ghi tên từng hóa chất và thực hiện nghiêm ngặt quy trình sử dụng đối với
từng loại hóa chất
|
1
|
CƠ SỞ
|
D2.8
|
Thường xuyên kiểm tra, làm sạch
và bảo trì trong quá trình bảo quản nhằm tránh rò rỉ ga hoặc hóa chất độc hại
|
1
|
D2.9
|
Có biện pháp quản lý chất thải
độc hại phù hợp
|
1
|
D2.10
|
Thực hiện biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, để khu vực buồng lưu trú không vượt quá 45 đề xiben (dBA) từ 21 giờ
đến 6 giờ và 55 dBA từ 6-21 giờ, khu vực khác không vượt quá 55dBA từ 21 giờ
đến 6 giờ và 70 dBA từ 6-21 giờ
|
1
|
KHUYẾN KHÍCH
|
D2.11
|
Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải
đảm bảo chất lượng nước đầu ra theo quy định
|
2
|
D2.12
|
Phân loại rác thải: rác tái chế
để bán, rác hữu cơ cho chăn nuôi hay làm compost và rác thải độc hại để xử lý
riêng
|
2
|
D2.13
|
Tái sử dụng vỏ đựng dầu gội đầu,
dầu xả, sữa tắm, xà phòng đã qua sử dụng
|
2
|
D2.14
|
Ghi lại lượng rác thải ra hàng
tháng từ CSLTDL
|
2
|
D2.15
|
Sử dụng pin sạc, hoặc không có
thủy ngân, hoặc có thu hồi pin đã dùng
|
2
|
D2.16
|
Có tham gia vào các chiến dịch
về môi trường hay biến đổi khí hậu của địa phương và quốc tế (chương trình Giờ
trái đất, trồng cây xanh, đi xe đạp…)
|
2
|
CẤP CAO
|
D2.17
|
Thu hồi để sử dụng nước xám
(nước sử dụng sau khi rửa bát đĩa, giặt quần áo hoặc tắm, không bao gồm nước
thải của nhà vệ sinh) hay nước sau khi xử lý cho các mục đích phi vệ sinh
|
3
|
D2.18
|
Giám sát lượng Clo xử lý hồ
bơi hay sử dụng muối clo để vệ sinh hồ bơi, hoặc sử dụng phương pháp ozon hóa
|
3
|
D2.19
|
Sử dụng sản phẩm thân thiện
môi trường (sản phẩm làm từ vật liệu tái chế, chất tẩy rửa có nguồn gốc hữu
cơ, sản phẩm có nhãn xanh)
|
3
|
D2.20
|
Gói thức ăn dư và chưa phục vụ
(như thức ăn của tiệc buffet, tiệc cưới…) cho chủ tiệc, nhân viên, người
nghèo hay hội từ thiện
|
3
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM
|
154
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
T1
|
Đạt chứng chỉ Công trình Xanh
- LOTUS
|
15
|
T2
|
Được cấp chứng chỉ ISO 14001
chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường
|
10
|