ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1346/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
08 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 85/TTr-SNN&PTNT
ngày 15/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ
tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt
là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thị
xã
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí
- Căn cứ vào hướng dẫn của các
Bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên
ngành hoặc quy định khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của
Quyết định này, gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp ban hành sổ
tay, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2021-2025.
- Thẩm định, đánh giá, các chỉ
tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao được giao phụ trách
tại Điều 1 của Quyết định này.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu Quốc
gia tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (thông qua Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh
xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên
cơ sở đó, tổng hợp ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí huyện nông thôn
mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của huyện, thị xã trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí của huyện,
thị xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
- Hướng dẫn các huyện, thị xã
trong công tác đánh giá hoàn thiện hồ sơ trình công nhận huyện nông thôn mới,
thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao
theo quy định của Trung ương.
3. UBND các huyện, thị xã
Căn cứ vào hướng dẫn của các sở,
ban, ngành tỉnh phụ trách tiêu chí để rà soát, đánh giá từng tiêu chí của địa
phương theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025 và xây dựng
kế hoạch thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CT. UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Các Tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các phòng NC - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT.4.21.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1346/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh giai đoạn 2021-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều
chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt
chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được
trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥50%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.4. Bến
xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV
trở lên
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên
xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ
thống
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.4.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc
cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề
nông thôn, trong đó:
|
Đạt
|
|
- Có khu công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Có cụm công nghiệp được đầu
tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
Sở Công Thương
|
- Có cụm ngành nghề nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.2. Chợ
trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên
liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với
các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Có
công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/ người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết,
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ
môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh
thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên
địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục
trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
Ghi chú
1 Quy hoạch xây dựng
vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ
hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển
nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1346/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2021- 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Có 100% số phường trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt
từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết
quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1346/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn
mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt
từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết
quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở
lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, gồm:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can
phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh
- sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến
xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III
trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các
công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp
hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn
huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả
|
5.4. Có 100% số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.5.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông
thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, trong đó:
|
Đạt
|
|
- Có khu công nghiệp được lấp
đầy từ 50% trở lên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Có cụm công nghiệp được đầu
tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên
|
Sở Công Thương
|
- Có cụm ngành nghề nông thôn
được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng,
được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có
chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt
(ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý
hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, ấp thông
minh
|
≥01 mô hình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.2. Có dịch
vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|