ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;
quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 24/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết tại phụ
lục I, phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công phụ trách tại Điều
1 Quyết định này, Hướng dẫn các huyện, thành phố: Tổ chức, triển khai, thực hiện,
hoàn thiện thủ tục, hồ sơ minh chứng đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu phục vụ
công tác thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đảm bảo theo quy định.
b) Chủ trì thẩm tra hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng
tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách đối với từng huyện phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch.
c) Định kỳ, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày
20 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công phụ trách tại Điều 1 Quyết định
này; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung khi có vấn đề
phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực
tế.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tổ chức
thẩm tra, hoàn thiện Hồ sơ đề nghị Bộ, ngành thẩm định, xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo
quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc
thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới để đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền vững.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Theo lĩnh vực
phụ trách, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí, phân bổ các nguồn vốn trực tiếp
của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; lồng ghép nguồn vốn
từ các Chương trình, dự án khác để tổ chức, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành và các Sở,
ban, ngành của tỉnh, xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai, thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Tổ chức tự đánh giá, trình Hồ sơ đề nghị
thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
b) Chỉ đạo huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực
thực hiện, hoàn thành các tiêu chí theo kế hoạch; kiểm tra, giám sát, đôn đốc
việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền vững.
c) Định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn, gửi các Sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí trước
ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025): Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025): Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, đánh giá.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ
hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng
nông thôn mới đạt từ 80% trở lên): Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
hướng dẫn, đánh giá.
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát,
điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường
|
≥ 50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm
huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn,
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥ 60%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: Phụ trách
“khu công nghiệp”;
- Sở Công thương: Phụ trách “cụm công nghiệp được
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật”;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Phụ trách cụm ngành nghề
nông thôn
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an
toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông
nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 40%
|
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện
tích toàn khu
|
Đạt
|
|
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥ 2m2/
người
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung[2]
|
≥ 12%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn
nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI QUY ĐỊNH THÀNH
PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025): Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025): Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, đánh giá.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong
đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên): Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh hướng dẫn, đánh giá.
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên
địa bàn tối thiểu là 5 m2/người: Sở Xây dựng hướng dẫn, đánh giá.
[1] Quy hoạch xây
dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung
chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
[2] Áp dụng mức
quy định của vùng Trung du miền núi phía Bắc, do Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố
chỉ tiêu, hướng dẫn tại Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022.