Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán nhà nước, Vụ trưởng Vụ
Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân
công tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, xây dựng kế hoạch triển khai và tổ
chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này và Chiến lược
phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 đảm bảo hoàn thành đầy đủ các nội
dung theo đúng yêu cầu Nghị quyết của Chính phủ.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ chủ động rà soát, phối hợp với các cơ quan chủ trì để báo cáo Bộ có
ý kiến tham gia khi nhận được đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan; kịp thời
báo cáo Lãnh đạo Bộ những nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài
chính trong việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP.
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài
chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm
thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực
hiện Quyết định này.
Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện
theo đúng yêu cầu tại Quyết định này.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Các Bộ, ngành, địa phương được giao chủ trì
|
Bộ Tài chính phối hợp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ
chế, chính sách đồng bộ, nhất quán, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận
lợi cho phát triển kinh tế tư nhân
|
1
|
Tiếp tục triển khai quyết liệt, thực hiện nghiêm túc
theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị
quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 31/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm
2021 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15
của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình; Nghị quyết
số 139/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp;
Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày
15 tháng 7 năm 2021 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030.
|
|
Các đơn vị trong Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm
vụ và phân công trong các Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính đối với từng Nghị
quyết đã được Bộ ban hành
|
Các đơn vị trong Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm
vụ và phân công trong từng Nghị quyết
|
2
|
Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về đấu
thầu, đối tác công tư (PPP) nhằm khuyến khích, thu hút, huy động nguồn lực
phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
3
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm các ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện không cần thiết quản lý tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2020.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
4
|
Thực hiện tổng kết, đánh giá Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất
sửa đổi, bổ sung Luật này cho phù hợp với thực tiễn.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
5
|
Nghiên cứu đề xuất khung pháp luật đối với hộ
kinh doanh nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh mở rộng quy mô,
nâng cao hiệu quả hoạt động và cơ chế, chính sách thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ Chính sách thuế
|
Tổng cục Thuế, Cục TCDN, Viện CLTC và các đơn vị
có liên quan
|
6
|
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất lĩnh vực nông nghiệp; phát triển các dịch
vụ hỗ trợ nông nghiệp; nghiên cứu, tham mưu, đề xuất Chính phủ ban hành Nghị
định thay thế Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
7
|
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư sản xuất kinh doanh nói chung,
quy định điều kiện kinh doanh nói riêng.
|
Bộ Tư pháp
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
II
|
Tiếp tục mở rộng khả
năng tham gia thị trường của kinh tế tư nhân và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
|
8
|
Xây dựng các giải pháp, chính sách khai thác hiệu
quả thị trường nội địa; xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các
giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Bộ Công Thương
|
Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ
|
|
9
|
Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương
mại, thao túng, chi phối thị trường, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ;
tăng cường tính minh bạch và kiểm soát lạm dụng vị trí độc quyền kinh doanh,
cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
|
Bộ Công Thương
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
10
|
Thúc đẩy và triển khai hiệu quả kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm
2025 ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/ 2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg
ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Công Thương
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
11
|
Triển khai hiệu quả Chiến lược xuất khẩu hàng hóa
đến năm 2030 phê duyệt kèm theo Quyết định số 493/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Công Thương
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
12
|
Thực hiện hiệu quả Đề án “Huy động người Việt Nam
ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh
phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020 - 2024” phê duyệt kèm
theo Quyết định số 1797/QĐ-TTg ngày 12
tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Ngoại giao
|
Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ
|
|
13
|
Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp
nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021
- 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 360/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo dư địa cho kinh tế
tư nhân phát triển và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
III
|
Tiếp tục phát triển kết
cấu hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực của kinh tế tư nhân
|
14
|
Đẩy mạnh công tác quy hoạch, huy động tổng hợp
các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và xã hội hóa, nhằm phát triển đồng bộ kết
cấu hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng sản xuất và các hạ tầng kỹ thuật cần thiết
với chi phí hợp lý, đảm bảo kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông, tăng
cường liên kết giữa các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ Ngân sách nhà nước
|
Vụ Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
15
|
Nghiên cứu, rà soát, đẩy mạnh hoạt động của Quỹ
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường hoạt động cho vay trực tiếp và
tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; thúc đẩy các ngân hàng thương mại hợp
tác với Quỹ cho vay gián tiếp để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
16
|
Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách khai
thác, sử dụng hiệu quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư
thông qua đấu thầu, đấu giá tài sản, tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư
nhân tham gia thuê quản lý, sử dụng và khai thác.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
17
|
Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên nhằm
tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên một
cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế thị trường.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
18
|
Tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng
các tiêu chí môi trường để được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh;
tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tiếp cận nguồn tài chính xanh.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
19
|
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức tín dụng
nghiên cứu, triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng phù hợp với các
phương thức sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng nhằm tăng cường kết nối
các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi giá trị.
|
Ngân hàng Nhà nước
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
20
|
Nghiên cứu, hoàn thiện các chính sách về kinh
doanh bất động sản, nhà ở, xây dựng đảm bảo thống nhất trong hệ thống pháp luật
về đầu tư, kinh doanh, tạo nền tảng cho thị trường bất động sản phát triển
lành mạnh.
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
21
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham
gia thực hiện các hợp đồng mua sắm công theo quy định của pháp luật đấu thầu
về ưu đãi cho các gói thầu quy mô nhỏ.
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
- Các Tổng cục, Cục, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
thuộc Bộ chủ trì thực hiện theo phân cấp
- Cục Kế hoạch tài chính tổng hợp báo cáo chung
khi phát sinh yêu cầu
|
Các đơn vị có liên quan
|
22
|
Triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh
nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh.
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
23
|
Tạo điều kiện thuận lợi huy động sự tham gia của
các chủ thể kinh tế tư nhân trong phát triển kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi chức
năng, quyền hạn, địa bàn quản lý.
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Vụ Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
IV
|
Tiếp tục tập trung hỗ
trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao năng suất
|
24
|
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, chính sách tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả (i) Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ quốc gia và (ii) Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp chủ trì nhiệm
vụ liên quan đến nội dung (i); Vụ Tài chính ngân hàng chủ trì nhiệm vụ liên
quan đến nội dung (ii)
- Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp tổng hợp báo
cáo chung khi phát sinh yêu cầu
|
Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên
quan
|
25
|
Triển khai hiệu quả các chương trình khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, đặc biệt
là chương trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển thị trường khoa học
công nghệ, các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao và
phát triển sản phẩm quốc gia, Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2020 (theo Quyết định số 814/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2016 và Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
26
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính đăng ký quyền
sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp; phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ
hỗ trợ về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả khai thác quyền sở
hữu trí tuệ, tiến tới đưa quyền sở hữu trí tuệ thành tài sản quan trọng của
doanh nghiệp, tổ chức. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo nâng cao nhận thức, kiến
thức, kỹ năng cho doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân về các nội dung liên
quan đến sở hữu trí tuệ, bao gồm đăng ký xác lập quyền và bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ trong nước và nước ngoài, cam kết về sở hữu trí tuệ trong các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới, kỹ năng quản lý, khai thác thông tin sở hữu công
nghiệp, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ
|
|
27
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định
số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm
2030, gắn với việc rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực thi hiệu quả các quy định
về sở hữu trí tuệ nhằm hỗ trợ khu vực tư nhân đổi mới sáng tạo.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
28
|
Triển khai hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định
số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ
doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai
đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
29
|
Thực hiện các giải pháp và chính sách nâng cao
năng suất chất lượng, tạo động lực phát triển trong khu vực kinh tế tư nhân; ứng
dụng các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên
quan
|
30
|
Tổng hợp thông tin, đánh giá hiện trạng, năng lực
công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; triển khai các giải
pháp tư vấn, hỗ trợ nâng cao năng lực công nghệ; hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng
bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng,
đổi mới công nghệ.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên
quan
|
31
|
Đẩy mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trọng
tâm là các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
hỗ trợ để hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân có quy mô lớn, có vai
trò dẫn dắt ở một số ngành, lĩnh vực hoặc dẫn đầu trong chuỗi giá trị.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
32
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, bao gồm đào tạo trực tuyến để tận dụng sự phát triển của công nghệ
thông tin và phù hợp với tình hình mới; tăng cường hỗ trợ tư vấn cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào các nội dung tái cấu trúc doanh nghiệp, tài
chính, nhân sự, thị trường, quản trị kinh doanh, quản trị rủi ro, ưu tiên đối
tượng doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
33
|
Đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
34
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả và đánh giá kết quả
thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” được
phê duyệt theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
35
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao; đề xuất cơ chế, chính sách huy động và sử dụng hiệu
quả mạng lưới tri thức người Việt Nam trong nước và nước ngoài, hình thành
nguồn nhân lực chất lượng cao ở nhiều cấp bậc; thu hút, tạo điều kiện để các
nhà khoa học, chuyên gia có uy tín trên thế giới đến công tác, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đào tạo của Việt Nam, nhất là các
cơ sở giáo dục đại học.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
36
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp, hiệp hội tham gia đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; thu hút doanh nghiệp tham
gia vào Đào tạo, Đào tạo lại lao động; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý
I năm 2024.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
37
|
Đổi mới hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng
tăng thực hành; rà soát, sửa đổi và bổ sung chương trình dạy nghề phù hợp với
tình hình mới; cải thiện chất lượng đào tạo nghề và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của
thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Cung cấp thông tin và mở rộng chuyên môn hóa theo ngành nghề ở bậc
trung học phổ thông giúp định hướng nghề nghiệp sớm cho học sinh. Chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
38
|
Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao làm việc tại Việt Nam.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
39
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích
doanh nghiệp hợp tác với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đào tạo kỹ năng
mềm, kỹ năng số và kỹ năng nghề xanh nhằm nâng cao trình độ cho thanh niên,
người lao động, đáp ứng mục tiêu nguồn nhân lực chất lượng và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp khu vực tư nhân.
|
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
40
|
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm
hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất kinh doanh theo hướng kinh tế
tuần hoàn, nâng cao chất lượng môi trường để phù hợp với yêu cầu chung của thị
trường toàn cầu; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2023.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
41
|
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phục hồi và phát triển vốn tự nhiên, đầu tư
cho xử lý nước thải và ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
42
|
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn phù hợp với điều kiện của Việt
Nam trước ngày 31/12/2023.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
43
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân
kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 - 2025.
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
V
|
Tiếp tục nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về phát triển
kinh tế tư nhân
|
44
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quan điểm chỉ đạo
của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng
6 năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chương trình hành động
này nhằm quán triệt tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy
doanh nghiệp làm trung tâm, là đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi
cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
45
|
Tổ chức đối thoại công khai, đa dạng dưới nhiều
hình thức (trực tiếp hoặc trực tuyến,...), định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng
đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp.
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị có liên quan
|