Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030

Số hiệu 1328/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/05/2015
Ngày có hiệu lực 27/05/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1328/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ GÒ CÔNG, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/08/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Xét Tờ trình số 454/TTr-SXD ngày 14/5/2015 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 với các nội dung sau:

1. Mục tiêu phát triển đô thị:

a) Mục tiêu tổng quát

Xây dựng thị xã Gò Công phát triển bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn các không gian cây xanh cảnh quan, mặt nước, sông rạch tạo cảnh quan hấp dẫn và bản sắc riêng cho đô thị, bảo đảm an ninh quốc phòng theo hướng liên kết vùng.

b) Mục tiêu cụ thể

Phát triển đô thị là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được phê duyệt.

2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thị xã Gò Công theo các giai đoạn:

a) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm:

* Về kinh tế:

- Đạt tốc độ tăng giá trị sản xuất trên địa bàn bình quân 14,9%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:

Tốc độ tăng giá trị sản xuất trên địa bàn bình quân (%/năm)

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

14,9

14,9

14,9

14,9

14,9

- Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2016 - 2020 đạt 3.908 USD; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:

Thu nhập bình quân đầu người (USD)

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

2.254,4

2.667,8

3.081,2

3.494,6

3.908

- Cơ cấu kinh tế trên địa bàn giai đoạn 2016 - 2020: khu vực I là 17,4%, khu vực II là 26,1%, khu vực III là 56,5%; hàng năm được thể hiện trong bảng sau: (KV: khu vực)

Cơ cấu kinh tế trên địa bàn (%)

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

KV I

KV II

KV III

KV I

KV II

KV III

KV I

KV II

KV III

24,28

21,94

53,78

22,56

22,98

54,46

20,84

24,02

55,14

Cơ cấu kinh tế trên địa bàn (%)

Năm 2019

Năm 2020

KV I

KV II

KV III

KV I

KV II

KV III

19,12

25,06

55,82

17,4

26,1

56,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 đạt 218 tỷ đồng; hàng năm được thể hiện trong bảng sau:

Thu ngân sách (tỷ đồng)

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

102,4?

131,3

160,2

189,1

218

- Tổng đầu tư xã hội bằng 40% giá trị tăng thêm.

* Về kết cấu hạ tầng và đô thị, nông thôn mới:

- Phát triển hệ thống giao thông đạt 1,5 km/km2 vào năm 2020, mạng lưới đường trục chính phủ khắp địa bàn.

[...]