VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị
định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07-5-2009 của Chính phủ Về việc phân loại đô thị;
Thông tư 34/3009/TT-BXD ngày 30-9-2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số
nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07-5-2009 của Chính phủ về việc phân
loại đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Nghị
Quyết số 15-NQ/TU ngày 24-9-2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc
xây dựng thị xã Chí Linh trở thành đô thị loại III trước năm 2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 30 tháng 5
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Trung tâm nghiên cứu và
quy hoạch môi trường đô thị nông thôn (thuộc Viên Kiến trúc, quy hoạch đô thị
và nông thôn - Bộ Xây dựng) lập được Sở Xây dựng thẩm định, trình với các nội
dung chủ yếu sau:
A. HỒ SƠ
- Tên gọi:
Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giai đoạn
2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đơn vị tư vấn:
Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi trường Đô thị nông thôn (thuộc Viện Kiến
trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn - Bộ Xây dựng).
B. NỘI DUNG
I. Lý do và sự cần thiết lập Chương trình phát triển đô thị
- Thực hiện chỉ
đạo, định hướng của tỉnh về xây dựng và phát triển đô thị thị xã Chí Linh lên
đô thị loại III trước năm 2020.
- Xây dựng
chương trình phát triển đô thị cụ thể, rõ ràng để khắc phục những tiêu chí còn
thiếu, còn yếu nhằm xây dựng đô thị thị xã Chí Linh từng bước đạt, hoàn thiện
các tiêu chí của đô thị loại III. Đồng thời phát triển và khai thác các điểm mạnh
để đô thị thị xã Chí Linh cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại III trước năm
2020 và định hướng đầu tư phát triển hướng tới đạt các tiêu chí đô thị loại II
vào giai đoạn 2020-2030; Đề ra nhiệm vụ và các giải pháp để phát triển. Việc lập
và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị tổng thể, toàn diện cho thị
xã Chí Linh là cần thiết, nhằm hoạch định kế hoạch và các giải pháp để phát triển
đô thị giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030, thúc đẩy phát triển kinh
tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường; Từng bước xây dựng phát
triển đô thị bền vững đảm bảo tương xứng với vị thế và vai trò của đô thị Chí
Linh, tỉnh Hải Dương.
II. Đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển đô thị
1. Vị trí,
tính chất đô thị:
* Thị xã Chí
Linh nằm phía Đông Bắc tỉnh Hải Dương, có các phía tiếp giáp:
- Phía Bắc:
giáp huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Phía Đông:
giáp huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Phía Nam:
giáp huyện Nam Sách, huyện Kinh Môn.
- Phía Tây
Nam: giáp huyện Gia Bình, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Phía Tây Bắc:
giáp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
* Đô thị Chí
Linh có những tính chất và chức năng sau:
- Là trung tâm
tổng hợp (hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, giáo dục,
du lịch, dịch vụ), đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của vùng phía Bắc tỉnh Hải Dương và khu vực lân cận.
- Là trung tâm
lịch sử văn hóa, du lịch cấp vùng.
- Là trung tâm
thương mại - dịch vụ cấp tỉnh và khu vực.
- Định hướng đến
năm 2020 đô thị Chí Linh nâng cấp là đô thị loại III và định hướng thành lập
thành phố Chí Linh trong hệ thống đô thị tỉnh Hải Dương.
2. Đánh giá
tổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng theo tiêu chí đô thị loại IV:
Đô thị Chí
Linh hiện tại là đô thị loại IV, gồm 8 phường nội thị và 12 xã ngoại thị; Tổng
hợp kết quả đánh giá thực trạng phát triển đô thị của Thị xã Chí Linh được so
sánh với các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đô thị loại III như sau:
- 19/49 chỉ
tiêu đạt điểm tối đa, thể hiện những mặt mạnh đã đạt được của đô thị Chí Linh.
- 13/49 chỉ
tiêu đạt điểm trung bình, thể hiện những mặt đang từng bước phát triển của đô
thị Chí Linh.
- 10/49 chỉ
tiêu đạt điểm tối thiểu, cần được đầu tư tiếp tục phát triển.
- 7/49 chỉ
tiêu chưa đạt, thể hiện những mặt còn yếu của đô thị Chí Linh, cần tập trung giải
pháp, huy động nguồn lực đầu tư khắc phục (Gồm các chỉ tiêu: Mật độ dân số đô
thị; Trung tâm văn hóa; Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị; Mật độ đường cống
thoát nước chính khu vực nội thị; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; Số
nhà tang lễ khu vực nội thị; Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị).
Qua tự đánh
giá thực trạng đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại III thị xã Chí Linh đạt tổng
số điểm xét hạng phân loại đô thị là 75,74/100 điểm.
III. Nội dung chương trình phát triển đô thị
1. Mục
tiêu:
Đẩy mạnh phát
triển thương mại, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực có giá trị gia tăng cao; Đẩy
nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng nông thôn mới; Tích cực chăm
lo sự nghiệp văn hóa - xã hội, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, cải thiện đời
sống nhân dân, bảo vệ và cải thiện môi trường, tăng cường an ninh quốc phòng,
giữ vững ổn định trật tự xã hội.
Phấn đấu cơ bản
đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2015; Xây dựng hoàn thiện các tiêu chí của
đô thị loại III trước năm 2020, được công nhận là Thành phố thuộc tỉnh vào giai
đoạn 2015-2020 và đầu tư phát triển hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II vào
giai đoạn 2020-2030, trở thành đô thị du lịch sinh thái, văn minh, hiện đại và
đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, tạo
động lực phát triển khu vực phía Bắc của tỉnh Hải Dương.
2. Đánh giá
đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh:
Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 (tỷ lệ
1/25000) đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 4211/QĐ-UBND
ngày 13-12-2009 và đang được triển khai thực hiện, cơ bản đảm bảo phù hợp theo
các định hướng phát triển kinh tế xã hội của thị xã Chí Linh.
Qua quá trình
xây dựng và phát triển thị xã Chí Linh đến nay, một số chỉ tiêu về quy hoạch đã
vượt so với dự báo trong quy hoạch chung đã duyệt (như: các dự báo về quy mô
quy hoạch dân số, diện tích đất xây dựng đô thị); Bên cạnh đó, các chỉ tiêu về
hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện và
chiếu sáng, thu gom và xử lý chất thải rắn, cây xanh... đã có nhiều thay đổi so
với tính toán dự báo trong quy hoạch chung. Vì vậy cần sớm triển khai lập Điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050 nhằm xây dựng thị xã Chí Linh phát triển bền vững trong tương lai.
3. Các nhóm
giải pháp đề xuất:
Các nhóm giải
pháp được đề xuất, xây dựng theo mục tiêu phát triển đô thị Chí Linh để đến năm
2020 đạt, hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại III, và định hướng
giai đoạn 2020-2030 đạt tiêu chí đô thị loại II. Các nhóm giải pháp được sắp xếp
theo từng giai đoạn thực hiện như sau:
- Giai đoạn
2012-2020: Giữ nguyên địa giới hành chính toàn đô thị. Mở rộng địa giới khu vực
nội thị, thành lập 6 phường mới trên cơ sở địa giới hành chính của 6 xã: Tân
Dân, Đồng Lạc, Cổ Thành, Hoàng Tiến, An Lạc và Văn Đức.
- Giai đoạn 2020-2030:
Giữ nguyên địa giới hành chính theo định hướng điều chỉnh cục bộ địa giới hành
chính các phường/xã của Chí Linh hiện nay.
Các nhóm giải
pháp đề xuất được chia thành 6 nhóm theo 6 tiêu chuẩn của Nghị định số
42/2009/NĐ-CP và Thông tư số 34/2009/TT-BXD nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch
theo mục tiêu đã đề ra, bao gồm:
3.1. Vị
trí, tính chất đô thị:
* Định hướng
giải pháp:
- Đến năm 2020
phải đạt: Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp vùng.
- Đến năm
2030: Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp Vùng, trung tâm tổng
hợp cấp Tỉnh.
- Đẩy mạnh
phát triển đô thị theo định hướng của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội thị xã Chí Linh và Quy hoạch chung thị xã Chí Linh; Thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội; Đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo sức hút gia tăng dân số; Điều
chỉnh địa giới hành chính nội thị; Khai thác và phát huy các tiềm năng hiện có
của Chí Linh để tăng cường vai trò về vị trí và tính chất đô thị; Nâng cấp thị
xã Chí Linh lên đô thị loại III; Thành lập thành phố Chí Linh là đô thị thuộc Tỉnh,
tiến tới trở thành trung tâm tổng hợp cấp Vùng.
* Nội dung
thực hiện:
- Giai đoạn ngắn
hạn (đến năm 2020):
+ Phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị (2014).
+ Lập Đề án đề
nghị công nhận thị xã Chí Linh là đô thị loại III (2014-2015).
+ Lập đồ án Điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050 (2015-2017).
+ Thực hiện điều
chỉnh địa giới hành chính nội thị và thành lập Thành phố: Thành lập 6 phường mới
trên cơ sở địa giới hành chính của 6 xã: Tân Dân, Đồng Lạc, Cổ Thành, Hoàng Tiến,
An Lạc và Văn Đức và thành lập thành phố Chí Linh (2018).
- Giai đoạn
dài hạn (đến năm 2030):
+ Trở thành
trung tâm tổng hợp cấp Vùng.
3.2. Phát
triển kinh tế xã hội:
* Định hướng
giải pháp:
- Duy trì tăng
trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách, cân đối thu chi: Dư. Tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp đạt 75-80%; Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 750-950 tỷ đồng; Mức
tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất đạt 11,8%.
- Thu nhập
bình quân đầu người so với cả nước trên 1,4-1,6 lần (tương đương 35-40 triệu đồng);
Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 3%, giảm tỷ lệ sinh tự nhiên dưới 1%, mức tăng dân số
cơ học cao, tỷ lệ tăng dân số hàng năm trên 1,6%.
* Nội dung
thực hiện:
- Về Thương mại
- dịch vụ (TM - DV): Xây dựng mới 03 chợ, cải tạo và nâng cấp các chợ trung tâm
cấp phường/xã/khu dân cư. Đầu tư, khai thác tiềm năng sản phẩm du lịch Lễ hội
Côn Sơn - Kiếp Bạc, du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng, sinh thái. Giá trị TM - DV
tăng bình quân hàng năm khoảng 20,5%.
- Về Công nghiệp:
Kêu gọi đầu tư, hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
(Cộng Hòa, Phả Lại, Tân Dân, Văn An); phát triển tiểu thủ công nghiệp - chế biến
nông lâm sản. Giá trị tăng bình quân hàng năm khoảng 10,1%.
- Về Nông nghiệp:
Chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, khai thác cây công nghiệp lâu năm; Tăng tỷ
trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp...; Giá trị tăng bình quân hàng năm khoảng
12,7%.
- Khai thác
các nguồn thu từ quỹ đất.
- Thúc đẩy
phát triển KTXH, gia tăng dân số cơ học.
3.3. Quy mô
dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
* Định hướng
giải pháp:
- Mở rộng địa
giới khu vực nội thị theo từng giai đoạn.
- Điều chỉnh địa
giới hành chính nội thị.
- Thu hút tăng
dân số cơ học, thu hút lưu trú của khách du lịch.
- Thực hiện
các giải pháp phát triển kinh tế xã hội.
* Nội dung
thực hiện:
- Giai đoạn ngắn
hạn (đến 2020):
+ Thực hiện
các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo sức hút tăng dân số cơ học cho
toàn đô thị và khu vực nội thị, phấn đấu đến 2020 dân số toàn đô thị 190.00 người,
trong đó nội thị 121.600 người, mật độ dân số đạt 5.452người/km2. Phấn đấu đến
năm 2030 dân số toàn đô thị đạt 205.500 người, trong đó khu vực nội thị là
140.000 người, mật độ dân số đạt 6.164 người/km2;
+ Thực hiện điều
chỉnh địa giới hành chính nội thị và thành lập thành phố: thành lập 6 phường mới;
thành lập thành phố Chí Linh (2020).
+ Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo định hướng: Thương mại dịch vụ 12,4% - Công nghiệp xây dựng
65,5% - Nông, lâm, ngư nghiệp 19,1%; Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân
11,8%/năm. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 68% - 75%;
+ Tăng cường
chuyển đổi nghề, đào tạo nghề cho người lao động.
- Giai đoạn
dài hạn (đến 2030):
+ Giữ nguyên địa
giới hành chính theo định hướng.
+ Tiếp tục thực
hiện các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo sức hút tăng dân số cơ học
cho toàn đô thị và khu vực nội thị.
+ Tiếp tục thực
hiện các giải pháp phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc
làm.
3.4. Phát
triển hạ tầng xã hội của đô thị.
* Định hướng
giải pháp:
- Xóa nhà tạm,
kiên cố hóa nhà ở trong khu dân cư; Thu hút đầu tư, xây dựng thêm các khu đô thị
mới, khu dân cư.
- Xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng quy mô các công trình công cộng.
- Tiếp tục đầu
tư nâng cấp các công trình y tế, mở rộng quy mô số lượng giường bệnh.
- Tăng số lượng
các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp.
- Xây dựng
thêm công trình văn hóa - thể dục thể thao.
- Xây dựng
thêm trung tâm thương mại, chợ và siêu thị.
* Nội dung
thực hiện:
- Nhà ở: Thực
hiện hoàn thiện dự án Khu dân cư Hồ Mật Sơn, Khu dân cư phía đông đường Yết
Kiêu, khu Đô thị Chúc Cương, khu Trung tâm Văn hóa thể thao và đô thị Chí Linh,
khu Đô thị sinh thái Chí Linh, các khu dân cư đô thị; Kêu gọi đầu tư xây dựng
các khu dân cư, khu nhà ở mới; Nhu cầu giai đoạn 2012 - 2020 cần thêm khoảng
440.000m2 sàn nhà ở để đạt chỉ tiêu khoảng 20m2 sàn/người vào năm 2020. Xóa nhà
tạm, kiên cố hóa nhà ở; Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố đạt trên
95% (2020) và 97% (2030).
- Công trình
công cộng: Cải tạo, mở rộng khu Trung tâm hành chính cấp thị xã tại khu hành
chính hiện nay; Nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các cơ quan hành chính các cấp,
công trình công cộng; điều chỉnh địa giới hành chính nội thị; Đảm bảo tỷ lệ đất
xây dựng công trình công cộng cấp khu ở đạt 2,45 - 2,8 m2/người, chỉ tiêu đất
dân dụng đạt trên 118,5 m2/người và đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị
đạt từ 6-7m2/người.
Đến năm 2030
các chỉ tiêu trên lần lượt đạt 2,8m2/người, 120m2/người và 5,0m2/người.
- Công trình y
tế: Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa thị xã Chí Linh đến năm 2020 lên quy mô
220 giường bệnh, đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II, đầu tư cơ sở vật chất cho
các bệnh viện hiện có. Đầu tư củng cố, nâng cấp tuyến y tế xã phường, phấn đấu
đến năm 2020 đạt 2,5 giường/1000 người, đến 2030 đạt 3 giường/1000 người. Đầu
tư, xây dựng các công trình xử lý rác thải, chất thải y tế tại các bệnh viện,
trung tâm y tế, đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Công trình giáo
dục đào tạo: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Triển khai xây dựng thêm 2 trường
Trung học cơ sở Phả Lại và Chu Văn An, 01 trường Tiểu học tại khu vực Sao Đỏ;
Nâng cấp, mở rộng và xây dựng bổ sung 2 trường Trung học phổ thông và các trường
cao đẳng, THCN dạy nghề; Xây dựng mở rộng, cải tạo trường học theo chuẩn Quốc
gia và theo chương trình nông thôn mới.
Giai đoạn dài
hạn (đến 2030): Nâng cấp, mở rộng và xây dựng bổ sung 2 trường Trung học phổ
thông và các trường cao đẳng, THCN dạy nghề.
- Công trình
văn hóa - Thể dục thể thao: Đến năm 2020: Xây dựng Cung thiếu nhi, Bể bơi, Nhà
thi đấu đa nâng cấp thị xã, Trung tâm huấn luyện Thể dục thể thao, Rạp chiếu
phim. Đến năm 2030: Xây dựng Nhà văn hóa khu Tái định cư Thạch Thủy, Câu lạc bộ
hưu trí Côn Sơn, nhà bóng bàn...
Đẩy nhanh tiến
độ xây dựng khu Trung tâm Văn hóa thể thao và đô thị Chí Linh; Nâng cấp, đầu tư
cơ sở vật chất cho các công trình văn hóa, thể dục thể thao hiện hữu.
- Công trình
thương mại dịch vụ: Kêu gọi đầu tư xây dựng thêm Trung tâm thương mại, chợ,
siêu thị; Đầu tư các dự án; Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống chợ, trung tâm
thương mại trên địa bàn thị xã. Định hướng đến năm 2020 có 9 công trình TMDV; đến
năm 2030 có 13 công trình.
3.5. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
* Định hướng
giải pháp:
- Triểm khai
xây dựng các dự án ưu tiên về giao thông.
- Tăng công suất
Nhà máy nước, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước đô thị.
- Xây dựng trạm
xử lý và mạng lưới thoát nước thải; Tách riêng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
và hệ thống thoát nước mưa.
- Cải tạo nâng
cấp và xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng; Nâng công suất cấp điện; Mở rộng
mạng lưới chiếu sáng.
- Lắp đặt thêm
máy điện thoại.
- Xây dựng mới,
mở rộng các công viên cây xanh công cộng.
- Mở rộng mạng
lưới thu gom CTR và xây dựng Nhà tang lễ.
* Nội dung
thực hiện:
- Giao thông
đô thị: Đẩy nhanh tiến độ các dự án giao thông trên địa bàn. Nâng cấp, xây dựng
cải tạo Quốc lộ 37 và Quốc lộ 18; Xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long; Tỉnh
lộ 398B, Đường vành đai V, tuyến đường sắt Phả Lại - Hạ Long. Duy trì trục
chính đô thị hiện hữu; Xây dựng mới các tuyến đường giao thông khu vực, giao
thông tĩnh; Xây dựng bến xe phía Đông và phía Tây thị xã, bến xe khách Bến Tắm;
Tăng cường vận tải hành khách công cộng...
Đạt là đầu mối
giao thông cấp tỉnh (2020) và cấp vùng (2030); tỷ lệ đất giao thông khu vực nội
thị so với đất xây dựng đô thị trên 15% (2020) và 19% (2030); Diện tích đất
giao thông trên dân số nội thị (đến 2020-2030) đạt trên 25-27m2/người; mật độ
đường chính khu vực nội thị đạt 10-14 km/km2.
- Cấp nước:
Nâng cấp Nhà máy nước tại Sao Đỏ với công suất từ 4.000 lên 8.000m3/ng.đ; nâng
cấp nhà máy nước tại Phả Lại lên 10.000m3/ng.đ; Xây dựng bổ sung các trạm cấp
nước theo quy hoạch; xây dựng mở rộng mạng lưới cấp nước đô thị. Đảm bảo (đến
2020-2030) đáp ứng tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị đạt
110-120lít/ng/ng.đ; tỷ lệ 85-90% dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch; Bảo
dưỡng, cải tạo hệ thống cấp nước đảm bảo tỷ lệ thất thoát nước dưới 27-25%.
- Thoát nước
mưa, thoát nước thải: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước
thải cho đô thị; Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt công xuất
23.000m3/ng.đ; Xây dựng các trạm xử lý nước thải: Phả Lại-Cổ Thành
(3000m3/ng.đ), Sao Đỏ (7000m3/ng.đ), Chí Minh (3000m3/ng.đ) ...
Đảm bảo mật độ
đường cống thoát nước chính nội thị (đến 2020-2030) đạt đạt 3,5-4,0km/km2, nước
thải sinh hoạt nội thị được xử lý trên 50%. Các cơ sở sản xuất mới có trạm xử
lý nước thải đạt 100%.
- Cấp điện,
chiếu sáng đô thị: Nâng công suất trạm 110kV Chí Linh lên (40x25)MVA; Bổ sung
50 trạm biến áp công suất 12.500kVA; Di chuyển một số tuyến đường điện; Nâng cấp,
cải tạo hệ thống lưới điện cho phù hợp; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện khu vực
nội thị và đô thị mới; Nâng công suất cấp điện, mở rộng mạng lưới chiếu sáng.
Đảm bảo (đến
2020-2030) chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị đạt 750-950 kwh/ng/năm;
Tỷ lệ đường phố chính nội thị được chiếu sáng 95-100%; Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu
sáng trên 80%.
- Bưu chính -
viễn thông: Nâng cấp mở rộng tổng đài trung tâm huyện, lắp đặt tăng thêm số
thuê bao điện thoại đạt bình quân 50-55 máy/100dân.
- Công viên
cây xanh: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Triển khai dự án xây dựng kênh
Phao Tân - An Bài, hoàn thiện xây dựng công viên cây xanh hồ Mật Sơn, hồ Phượng
Hoàng, Côn Sơn...; đầu tư xây dựng mới, mở rộng diện tích công viên cây xanh
công cộng, đảm bảo chỉ tiêu đất cây xanh đô thị đến năm 2020 trên 11,2m2/người,
đất cây xanh công cộng khu vực nội thị trên 8,5m2/người.
Giai đoạn dài
hạn (đến 2030): Xây dựng, mở rộng các công viên cây xanh công cộng khu vực nội
thị mở rộng, cần tăng thêm khoảng 400.000m2 cây xanh, đảm bảo chỉ tiêu đất cây
xanh đô thị trên 13,5m2/người, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị 13m2/người.
- Quản lý chất
thải rắn, vệ sinh môi trường, nghĩa trang đô thị:
+ Giai đoạn ngắn
hạn (đến 2020): Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy xử lý CTR Hồng Việt theo
công nghệ Đức; triển khai công tác thu gom, xử lý chất thải rắn và xây dựng 02
Nhà tang lễ khu vực nội thị. Đến năm 2020 tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị
được thu gom 85%, tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý hợp vệ sinh
75%.
+ Giai đoạn
dài hạn (đến 2030): Xây dựng tiếp 1-2 nhà tang lễ; Triển khai mở rộng thu gom xử
lý rác thải khu vực nội thị mở rộng và khu vực ngoại thị. Đến năm 2030 tỷ lệ chất
thải rắn khu vực nội thị được thu gom 95%, tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị
được xử lý hợp vệ sinh 85%.
3.6. Kiến
trúc cảnh quan đô thị:
* Định hướng
giải pháp:
- Lập và phê
duyệt các đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng, quy
hoạch chi tiết; Lập, thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Kêu gọi đầu
tư, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các khu đô thị mới.
- Đầu tư mới,
cải tạo, nâng cấp các tuyến phố chính theo tiêu chí.
- Bảo tồn,
trùng tu, tôn tạo các di tích hiện có.
* Nội dung
thực hiện:
- Xây dựng Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Lập và
phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Chí Linh đến 2025 tầm
nhìn đến 2050 (trước năm 2015); Lập và phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu
chức năng, quy hoạch chi tiết; Lập, ban hành và thực hiện tốt Quy chế quản lý
quy hoạch kiến trúc đô thị.
Giai đoạn dài
hạn (đến 2030): Thực hiện tốt theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
- Khu đô thị mới:
Giai đoạn ngắn hạn (đến 2020): Đầu tư xây dựng phát triển đồng bộ các khu đô thị
mới theo quy hoạch đã duyệt; Thực hiện các dự án cải tạo, chỉnh trang khu đô thị
hiện hữu.
Giai đoạn dài
hạn (đến 2030): Hoàn chỉnh ít nhất 1 khu đô thị mới xây dựng đồng bộ; Lập thêm
các dự án cải tạo chỉnh trang đô thị; Tiếp tục thu hút đầu tư, triển khai xây dựng
phát triển đồng bộ các khu đô thị mới.
- Tuyến phố
văn minh đô thị - Không gian công cộng: Xây dựng Tiêu chí công nhận các
tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn nội thị; Đầu tư nâng cấp, cải tạo các
tuyến đường chính, đảm bảo tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số đường
chính khu vực nội thị đạt trên 30% (đến 2020) và 50% (đến 2030). Đầu tư
xây dựng thêm 3 không gian công cộng, duy tu nâng cấp 5 không gian công cộng hiện
có - đến năm 2020 có 6 không gian công cộng trên địa bàn, phấn đấu đến năm 2030
có ít nhất 08 không gian công cộng.
- Bảo tồn di sản:
Duy trì, thu hút các nguồn vốn nâng cấp, bảo tồn trùng tu tôn tạo các di tích lịch
sử, văn hóa hiện có, đảm bảo tỷ lệ các di sản văn hóa thường xuyên được trùng
tu tôn tạo đạt trên 65-70%.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Tổng hợp
các giải pháp và kế hoạch vốn thực hiện:
Tổ chức thực hiện
các giải pháp được phân theo các nhóm ưu tiên và theo danh mục các chương
trình, dự án, quy hoạch, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện. Các dự án và
gói giải pháp được chia làm 2 nhóm, bao gồm:
- Nhóm ưu tiên
1: Gồm các giải pháp, dự án có vai trò chiến lược sẽ mang lại nhiều lợi ích cho
quá trình phát triển đô thị, nhằm khắc phục các chỉ tiêu còn yếu và còn thiếu
so với chỉ tiêu của đô thị loại III, đây là các giải pháp cần tập trung thực hiện
trong giai đoạn ngắn hạn đến năm 2020.
- Nhóm ưu tiên
2: Gồm các giải pháp, dự án nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại III và
hướng tới tiêu chuẩn của đô thị loại II, đây là các giải pháp sẽ được triển
khai trong giai đoạn dài hạn từ 2020 đến 2030.
Ước tính khái
toán kinh phí cho những giải pháp ưu tiên cơ bản được đề xuất thực hiện mục
tiêu Chương trình phát triển đô thị Chí Linh với tổng mức đầu tư khoảng
19.836,861 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2012-2020 khoảng 6.623,361 tỷ đồng và
giai đoạn 2020-2030 khoảng 13.178,5 tỷ đồng.
Kế hoạch thực
hiện và nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình phân theo các ngành và phân
nhóm chính như sau:
+ Các Dự án
đang thực hiện, tiếp tục triển khai từ ưu tiên nhóm 1 (nguồn vốn ngân sách tỉnh,
hỗ trợ mục tiêu, kêu gọi đầu tư): khoảng 1.691,980 tỷ đồng.
+ Các quy hoạch,
dự án thuộc nhóm ưu tiên 2 - phần lớn triển khai trong giai đoạn dài hạn:
18.144.881 tỷ đồng.
2. Giải
pháp huy động nguồn vốn:
- Nâng cao chất
lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thị xã Chí
Linh
- Rà soát cơ
chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư.
- Nâng cao hiệu
quả đầu tư, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển.
- Thực hiện xã
hội hóa cao đối với các công trình, dự án có thể có sự tham gia của các tổ chức,
tư nhân, doanh nghiệp; Mở rộng liên kết đầu tư phát triển các Cụm công nghiệp,
khu dân cư, dịch vụ với sự tham gia của khu vực tư nhân trong nước và nước
ngoài theo các hình thức.
- Huy động kịp
thời, triệt để các nguồn thu theo quy định pháp luật.
- Tham gia
chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn 2009-2020.
Nguồn vốn:
Ngân sách Trung ương cho các dự án, đề án, chương trình Quốc gia; Ngân sách Tỉnh,
Thị xã; Vốn huy động xã hội hóa và huy động từ dân; Tranh thủ các dự án hỗ trợ
quốc tế.
Dự kiến phân bổ
nguồn vốn như sau:
- Ngân sách
Trung ương, Tỉnh, Thị xã: Khoảng 21% (4.165,7 tỷ đồng);
- Các đơn vị
trên địa bàn, kêu gọi đầu tư, liên doanh liên kết và đóng góp của nhân dân: 79%
(15.671,1 tỷ đồng).
3. Lộ trình
thực hiện:
Lộ trình thực
hiện khắc phục các chỉ tiêu chưa đạt, còn yếu theo tiêu chí đô thị loại III
trong giai đoạn ngắn hạn đến 2020 và tiếp tục hoàn thiện hướng tới tiêu chí của
đô thị loại II trong giai đoạn 2020-2030 như sau:
- Trong thời
gian từ nay đến năm 2015 cần tập trung vào việc khắc phục 7 chỉ tiêu chưa đạt
theo tiêu chí đô thị loại III, 10 chỉ tiêu đạt điểm ở ngưỡng thấp cần quan tâm
đầu tư hoàn thiện và 5 chỉ tiêu đã đạt điểm nhưng cần đặc biệt quan tâm tập
trung đầu tư phát triển đồng bộ.
Lộ trình thực
hiện đạt mục tiêu định hướng:
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn đô thị loại III
|
Tiêu chuẩn đô thị loại II
|
Năm 2013
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
Năm 2030
|
Số chỉ tiêu
đạt điểm tối đa
|
19
|
20
|
45
|
34
|
Số chỉ tiêu
đạt điểm trung bình
|
13
|
17
|
2
|
5
|
Số chỉ tiêu
đạt điểm tối thiểu
|
10
|
9
|
2
|
7
|
Số chỉ tiêu
chưa đạt
|
7
|
3
|
0
|
3
|
Tổng điểm
(tối đa 100 điểm)
|
75,74
|
87,63
|
97,7
|
74,61
|
- Năm 2015:
Hoàn thành mục tiêu tiêu thị xã Chí Linh đạt tiêu chí của đô thị loại III;
- Năm
2015-2020: Khắc phục và tiếp tục hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại III; thành
lập thành phố Chí Linh.
- Năm 2020 -
2030: Tiếp tục triển khai các giải pháp hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II.
Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giai đoạn
2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 có vai trò quan trọng trong sự phát triển
toàn diện, bền vững của thị xã Chí Linh, làm cơ sở trình duyệt Đề án đề nghị
công nhận đạt tiêu chí đô thị loại III, đầu tư xây dựng đô thị Chí Linh hoàn
thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại III trước năm 2020 và đầu tư phát triển hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II
vào giai đoạn 2020 - 2030.
(Các nội dung
chi tiết theo hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thị xã Chí Linh giai đoạn
năm 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch môi
trường đô thị nông thôn thuộc Viện Kiến trúc quy hoạch đô thị và nông thôn-Bộ
Xây dựng lập được Sở Xây dựng thẩm định, trình).
Điều 2.
Giao cho Ủy
ban nhân dân thị xã Chí Linh chủ trì cùng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
đảm bảo theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ,
Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Chủ
tịch UBND thị xã Chí Linh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.