ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1307/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ CỐNG TU, XÃ NINH
VÂN, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1229/TTr-SXD ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên
địa phận xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, thuộc khu đất ký hiệu 4-4-NTC trong Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phạm vi, ranh giới
cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường giao thông hiện
trạng;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu
và đất nông nghiệp;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
2. Quy mô diện tích: 34.135,9 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch:
IV. Nội dung quy hoạch
Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà
ở cho dân cư khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch
chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Sử
dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở mới
|
16.732,0
|
48,8
|
2
|
Đất công cộng (nhà văn hóa)
|
1.162,9
|
3,4
|
3
|
Đất ở hiện trạng
|
4.378,08
|
12,8
|
4
|
Đất giao thông + hành lang thông
gió
|
12.045,8
|
35
|
|
Tổng
|
34.318,8
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng:
- Nhà văn hóa phố và sân thể thao bố
trí tại lô đất có ký hiệu CC. Diện tích lô đất 1.162,9 m2. Khu đất
xây dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao không quá 02 tầng, mật độ xây dựng tối
đa không quá 20%, diện tích còn lại làm sân thể thao phục vụ cho dân cư khu quy
hoạch và các khu vực lân cận.
- Các công trình công cộng khác (công
trình y tế, thương mại dịch vụ, giáo dục) sử dụng chung với các công trình hạ tầng
xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định. Nên trong
đồ án này, không bố trí thêm các công trình cộng cộng phục vụ khu quy hoạch nêu
trên.
2.2. Khu vực nhà ở: Khu ở được xây dựng
theo kiểu nhà liền kề, chiều cao không quá 04 tầng, khoảng lùi đối với trục đường
là 5m, mật độ xây dựng tối đa 80%. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp
với cảnh quan khu vực. Tổng số lô đất là 115 lô, bao gồm:
- Khu A: gồm 24 lô. Có ký hiệu từ A1 đến A24, có diện tích lô đất từ 130m2
đến 174m2.
- Khu B: gồm 54 lô. Có ký hiệu từ B1 đến B54, diện tích lô đất từ 106m2
đến 132m2.
- Khu C: gồm 27 lô. Có ký hiệu từ C1
đến C27, diện tích lô đất từ 132m2 đến 150m2.
- Khu D: gồm 10 lô. Có ký hiệu từ D1 đến D9, diện tích lô đất từ 100m2
đến 120m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,
giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch phân
khu:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là: 4m + 7m + 4m = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2
là: 4m + 7m + 4m = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3
là: 4m + 7m + 4m = 15m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa:
- Cao độ khống chế xây dựng: +2,1m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô
đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào kênh nước hiện trạng
ở phía Nam khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước hiện trạng của xã Ninh Vân cấp cho khu vực.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo
cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện của
huyện Hoa Lư cấp cho xã Ninh Vân. Điểm đấu nối từ đường điện 10Kv hiện trạng ở phía Đông khu quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 Trạm
biến áp 250kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây
chiếu sáng đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ
sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các
lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom
thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực và đưa về trạm xử lý nước thải
xác định theo quy hoạch phân chung đô thị Ninh Bình.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương,
đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4,3.
Nt08.03
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|